Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí có đáp án (Phần 1)

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí có đáp án (Phần 1). Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí có đáp án (Phần 1)
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí có đáp án (Phần 1) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat li 10 bai 2, cac quy tac an toan trong phong thuc hanh vat li co dap an ,phan 1,-54935-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat li 10 bai 2 cac quy tac an toan trong phong thuc hanh vat li co dap an phan 1


Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí có đáp án (Phần 1)

Câu 1:

Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • (A) Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
  • (B) Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
  • (C) Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
  • (D) Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ?

  • (A) đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,...
  • (B) ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính....
  • (C) lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy....
  • (D) đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm…

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Thao tác nào dưới đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí?

  • (A) Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng.
  • (B) Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun.
  • (C) Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm.
  • (D) Tất cả các phương án trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

  • (A) sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
  • (B) sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
  • (C) sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  • (A) Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
  • (B) Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
  • (C) Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
  • (D) Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • (A) Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
  • (B) Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  • (C) Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • (D) Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?

  • (A) đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.
  • (B) quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
  • (C) sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì?   A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt (ảnh 1)
  • (A) Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
  • (B) Chất phóng xạ.
  • (C) Điện cao áp.
  • (D) Cảnh báo nguy cơ chất độc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì?      A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt. (ảnh 1)
  • (A) Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
  • (B) Chất phóng xạ.
  • (C) Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
  • (D) Cảnh báo nguy cơ chất độc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì? A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt. (ảnh 1)
  • (A) Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
  • (B) Chất phóng xạ.
  • (C) Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
  • (D) Cảnh báo nguy cơ chất độc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

  • (A) nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
  • (B) tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
  • (C) quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • (A) Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
  • (B) Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
  • (C) Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • (A) Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.
  • (B) Ngửi nếm các hóa chất.
  • (C) Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat li 10 bai 2 cac quy tac an toan trong phong thuc hanh vat li co dap an phan 1

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT