📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: ,2023, de thi thu vat li thpt binh chieu co dap an-54824-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 2023 de thi thu vat li thpt binh chieu co dap an
Công thức nào sau đây được dùng để tính tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo
Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi:
Trong dao động tắt dần, không có đặc điểm nào sau đây?
Dao động của con lắc đồng hồ khi con lắc chạy đúng giờ là
Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được
Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
Đối với dao động cơ điều hòa của một chất điểm thì khi chất điểm đi đến vị trí biên nó có
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4{\rm{cos}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). Pha ban đầu của dao động điều hòa trên là
Một con lắc đơn chiều dài \(\ell \) dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({{\rm{A}}_1}\) và \({A_2}\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bức:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: \({{\rm{x}}_1} = \) \({{\rm{A}}_1}{\rm{cos}}\left( {\omega {\rm{t}} + {\varphi _1}} \right){\rm{cm}},{{\rm{x}}_2} = {{\rm{A}}_2}{\rm{cos}}\left( {\omega {\rm{t}} + {\varphi _2}} \right){\rm{cm}}\) thì pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi:
Chọn phát biểu sai khi nói về bước sóng:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng dọc?
Để giảm tần số dao động điều hòa của con lắc đơn 3 lần, cần
Vật dao động điều hoà với biên độ \(5{\rm{\;cm}}\), tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Vận tốc vật khi có li độ \(4{\rm{\;cm}}\) là:
Một sóng lan truyền với vận tốc \(50{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng \(500{\rm{\;cm}}\).Tần số và chu kì của sóng là
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(8{\rm{\;cm}}\). Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng \(\frac{1}{3}\) động năng của nó.
Một con lắc lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), dao động với quỹ đạo dài \(10{\rm{\;cm}}\). Năng lượng dao động điều hòa của con lắc là
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m = 50g\) dao động điều hòa theo phương trình \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}20{\rm{t}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Độ cứng của lò xo là
Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \({\rm{u}} = 8{\rm{cos}}\left( {\frac{{2\pi }}{{0,1}}t - \frac{{2\pi }}{{0,2}}x} \right){\rm{mm}}\), trong đó \({\rm{x}}\) tính bằng \({\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là
Vật có khối lượng \(m = 100g\) gắn vào một lò xo. Con lắc này dao động điều hòa với tần số \({\rm{f}} = 10{\rm{\;Hz}}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo bằng:
Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong \(6{\rm{\;s}}\) là \(48{\rm{\;cm}}\). Biên độ dao động của vật là
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \(Ox\) có phương trình \(x = 8{\rm{cos}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). \((x\) tính bằng cm, \({\rm{t}}\) tính bằng \({\rm{s}})\). Quãng đường của chất điểm đi được trong 1,5 chu kì là
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là \(0,8{\rm{\;s}}\). Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 9 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là \(1{\rm{\;s}}\). Chiều dài ban đầu của con lắc là
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là \({{\rm{x}}_1} = 6{\rm{cos}}\left( {20{\rm{t}} + \pi /3} \right){\rm{cm}}\) và \({{\rm{x}}_2} = 8{\rm{cos}}\left( {20{\rm{t}} - \pi /6} \right){\rm{cm}}\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
Một con lắc đơn gồm một dây treo dài \(0,9{\rm{\;m}}\) và một vật nặng khối lượng \(m = 0,2{\rm{\;kg}}\) dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s \({{\rm{s}}^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc khi biên độ nhỏ là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cm}}\). Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua li độ \(2,5\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\) là
Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = 4{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau \(0,9{\rm{\;m}}\) có độ lệch pha là \(\frac{{2\pi }}{3}\). Tốc độ truyền của sóng đó là
Sóng cơ có tần số \(40{\rm{\;Hz}}\) lan truyền trong một môi trường với vận tốc truyền sóng \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt \(32{\rm{\;cm}}\) và 34,5 cm lệch pha nhau góc là
Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có \({\rm{m}} = 0,2{\rm{\;kg}}\) treo vào lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\), cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ bằng 1 cm. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là
Một vật có khối lượng \(m\) treo vào lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điè̀u hòa với biên độ \(2{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của nó là \({\rm{T}} = 0\),2s. Nếu kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ \(3{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của con lắc lò xo là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với độ cứng của lò xo không thay đổi. Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_1} = 0,6{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_2} = 0,8{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1} + {{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì là
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}\left( {\pi t - 5\pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ \({{\rm{x}}_1} = 2{\rm{cos}}\left( {\pi t + \pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Dao động thứ hai có phương trình li độ là