Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện có đáp án. Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat li 11 ctst bai 13, dien the va the nang dien co dap an-55795-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat li 11 ctst bai 13 dien the va the nang dien co dap an


Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện có đáp án

Câu 1:

 Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

  • (A) 25.10-3 J. 
  • (B) 5.10-3 J. 
  • (C) 2,5.10-3 J. 
  • (D) 5.10-4 J. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • (A) 200 mJ.
  • (B) 100 mJ.
  • (C) 50 mJ.
  • (D) 150 mJ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Cho điện tích q1 = 5μC dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu một điện tích q2 = 10μC dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • (A) 200 mJ.
  • (B) 20 mJ.
  • (C) 500 mJ.
  • (D) 100 mJ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

  • (A) 1,87.10-6 J.
  • (B) -1,87.10-6 J.
  • (C) 1,3.10-6 J.
  • (D) -1,3.10-6 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

 Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

  • (A) 3,2.10-18 J.
  • (B) -3,2.10-18 J.
  • (C) 1,6.1020 J.
  • (D) -1,6.1020 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là

  • (A) 10 V.
  • (B) 16 V.
  • (C) 20 V.
  • (D) 6,25 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

  • (A) 500 V.
  • (B) 1000 V.
  • (C) 2000 V.
  • (D) chưa đủ dữ kiện để xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

  • (A) 1000 V.
  • (B) -1000 V.
  • (C) 2500 V.
  • (D) - 2500 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V

  • (A) 5000 J.
  • (B) - 5000 J
  • (C) 5 mJ
  • (D) - 5 mJ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  • (A) 5000 V/m.
  • (B) 1250 V/m.
  • (C) 2500 V/m.
  • (D) 1000 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới

  • (A) gia tốc của chuyển động.
  • (B) thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
  • (C) thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
  • (D) quỹ đạo của chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat li 11 ctst bai 13 dien the va the nang dien co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT