Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết

Taluma

500 Lượt tải

Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết. Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết
Để download tài liệu Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: tuyen chon cac cau hoi va bai tap song anh sang co loi giai chi tiet-54880-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: tuyen chon cac cau hoi va bai tap song anh sang co loi giai chi tiet


Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết

Câu 1:

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Tần số giảm, bước sóng tăng  
  • (B) Tần số không đổi, bước sóng giảm  
  • (C) Tần số không đổi, bước sóng tăng
  • (D) Tần số tăng, bước sóng giảm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 4 mm người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy

  • (A)   một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím
  • (B) 4 vạch sáng
  • (C) một dải màu biến đổi từ đỏ đến lục
  • (D) 5 vạch sáng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Tia hồng ngoại và tử ngoại đều

  • (A) có tác dụng nhiệt giống nhau
  • (B) gây ra hiện tượng quang điện ở mọi chất
  • (C) có thể gây ra một số phản ứng hóa học
  • (D) bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau của quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 4 có bề rộng  là

  • (A) 0,76 mm
  • (B) 1,14 mm
  • (C) 1,52 mm
  • (D) 1,9 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i=300, chiều sâu của bể nước là h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím là tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dải màu cầu vồng hiện trên đáy bể là:

  • (A) 2,12 mm 
  • (B) 11,15 mm 
  • (C) 4,04 mm  
  • (D) 3,52 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Từ hiện tượng tán sắc ánh và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

  • (A) Chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
  • (B)  Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.
  • (C)  Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
  • (D)  Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiếu ánh sáng  truyền qua.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 là:

  • (A) 2,0 mm
  • (B) 3,0 mm   
  • (C) 3,5 mm 
  • (D) 2,5 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m, a = 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?

  • (A) 3
  • (B) 4
  • (C) 5
  • (D) 6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,35 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1,5 m, bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm λ = 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:

  • (A) 2 mm
  • (B) 1,5 mm 
  • (C) 3 mm
  • (D)  4 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Quang phổ liên tục

  • (A)   không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
  • (B) phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
  • (C)   phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
  • (D)   phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2 mm; D = 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là

  • (A) 0,67 μm.
  • (B) 0,77 μm.
  • (C) 0,62 μm.
  • (D)   0,67 mm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Trong thí nghiệm Yâng về ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là

  • (A) 5i
  • (B) 6i
  • (C) 3i
  • (D)   4i

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

  • (A) tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn – ghen, tia tử ngoại.
  • (B) tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.
  • (C) tia Rơn – ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
  • (D) ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1=0,56 μm và λ2 với 0,65 μm < λ2 < 0,75 μm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1,λ2và λ3 , với λ3=23λ2. Khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng màu đỏ :

  • (A) 13.
  • (B) 6.
  • (C) 7.
  • (D)   5.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Quang phổ vạch phát xạ

  • (A)   của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt
  • (B) do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra
  • (C)   dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.
  • (D) là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

  • (A) 6,5.1014 Hz.
  • (B) 7,5.1014Hz.
  • (C) 5,5.1014 Hz.
  • (D)  4,5.1014 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

  • (A)   nhiễu xạ ánh sáng.    
  • (B)   tán sắc ánh sáng.
  • (C) giao thoa ánh sáng.    
  • (D)   khúc xạ ánh sáng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng, khoảng cách hai khe S1S2 là 1,2mm , khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18 mm,bước sóng ánh sáng là 0,6 μm . Khoảng cách từ hai khe đến màn bằng

  • (A) 2 m
  • (B) 3,6 m
  • (C) 2,4 m
  • (D) 4 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ2?

  • (A)   0,75  μm .
  • (B) 0,55 μm.
  • (C) 0,45 μm.
  • (D) 0,65 μm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn ∆a sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là

  • (A)  2k=k1+k2
  • (B) k=k1-k2.
  • (C)  k=k1+k2
  • (D) 2k=k2-k1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Tia tử ngoại được dùng

  • (A)   để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
  • (B) để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.
  • (C) trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.
  • (D)   dùng để tìm vết nứt trên bền mặt sản phẩm bằng kim loại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì

  • (A)   tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia lam bị phản xạ toàn phần
  • (B) so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
  • (C) chùm sáng bị phản xạ toàn phần .
  • (D) so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,6μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ λ1; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ λ2. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là:

  • (A) 43.
  • (B) 40.
  • (C) 42.
  • (D) 48.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 32 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng

  • (A) 0,1 .
  • (B) 1,1 .
  • (C) 1,3 .
  • (D)   0,8 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

  • (A) 0,64 μm
  • (B) 0,70 μm 
  • (C) 0,60 μm
  • (D) 0,50 μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i=300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ=1,328nt=1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng:

  • (A)  17,99 mm.
  • (B) 22,83 mm. 
  • (C) 21,16 mm.
  • (D) 19,64 mm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Ngày nay để phẫu thuật trong y học, người ta sử dụng các loại tia nào sau đây?

  • (A) Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X.
  • (B) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
  • (C) Tia tử ngoại, tia laze.
  • (D)   Tia laze, tia X và tia gamma.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n=1,26+7,555.10-4λ2  với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím (màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và tím có bước sóng 0,38 µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45°. Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:

  • (A) 7°011'47''
  • (B) 2°20'57''
  • (C) 0°0'39''
  • (D) 0°3'12''

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng,  khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6mm có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vận sáng bậc 6. Giá trị của bước sóng là:

  • (A) 0.6µm
  • (B) 0,45µm
  • (C) 0,5µm
  • (D)   0,55µm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Yang. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng ( ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân

  • (A) tối thứ 16.
  • (B) sáng bậc 16.
  • (C) tối thứ 18.
  • (D)  sáng bậc18.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Tìm phát biểu đúng về tia tử ngoại.

  • (A)   Tia tử ngoại có thể dùng để sấy khô các sản phẩm trong công nghiệp.
  • (B) Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,38 µm.
  • (C) Tia tử ngoại có tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng trong chân không.
  • (D) Tia tử ngoại là sóng dọc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Một chùm ánh sáng đơn sắc hẹp, sau khi qua một lăng kính thuỷ tinh thì

  • (A) ch ỉ bị lệch mà không đổi màu.
  • (B)  không bị lệch và không đổi màu.
  • (C) chỉ đổi màu mà không bị lệch.
  • (D)  vừa bị lệch, vừa bị đổi màu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Một chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,75 µm trong môi trường nước (chiết suất n = 4/3). Chùm bức xạ này có tần số bằng bao nhiêu và thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

  • (A) f=3.1014 Hz; vùng hồng ngoại.
  • (B)  f=6.1015Hz; vùng tử ngoại.
  • (C) f=6.1014 Hz; vùng ánh sáng nhìn thấy.
  • (D) f=3.1018 Hz; vùng tia X.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Tia laser có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laser phát ra có

  • (A) Độ sai lệch về tần số là rất lớn
  • (B)   Độ sai lệch về bước sóng là rất lớn
  • (C) Độ sai lệch về năng lượng là rất lớn
  • (D) Độ sai lệch về tần số là rất nhỏ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu sáng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,44µm và λ2. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn 1m. Trong khoảng MN = 5,72 cm trên màn, quan sát được 46 vạch sáng và 3 vạch tối. Biết hai trong ba vạch tối nằm đúng tại M và N. Bước sóng λ2

  • (A) 0,52 µm
  • (B) 0,62 µm
  • (C) 0,60 µm
  • (D) 0,68 µm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Gọi nc, nt, nv và nl là chiết suất của thuỷ tinh lần lượt đối với các tia sáng màu cam, tím, vàng và lục. Sắp xếp theo thứ tự chiết suất nhỏ dần nào sau đây là đúng?

  • (A)   nt, nl, nv, nc
  • (B)   nv,nl,nc,nt
  • (C)   nc,nt,nv,nl
  • (D)   nc,nv,nl,nt

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Để thuỷ ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát xạ thì phải

  • (A) phóng điện qua hơi thuỷ ngân ở áp suất cao.
  • (B) đun nóng thuỷ ngân ở trạng thái lỏng.
  • (C) phóng điện qua hơi thuỷ ngân ở áp suất thấp. 
  • (D)   phóng điện qua thuỷ ngân ở trạng thái lỏng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Màu sắc của ánh sáng

  • (A) phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. 
  • (B) phụ thuộc vào cả bước sóng ánh sáng lẫn môi trường truyền sáng.
  • (C)   phụ thuộc vào chiết suất của môi trường truyền.
  • (D)   phụ thuộc vào môi trường truyền sáng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Bức xạ có bước sóng 2.10-7 m thuộc loại tia nào sau đây?

  • (A)   Tia tử ngoại.
  • (B)   Tia X.
  • (C)   Tia hồng ngoại.
  • (D)   Tia màu tím.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Chiếu đồng thời vào hai khe Yâng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,5mm và λ2=0,75 mm.Xét tại hai điểm M, N ở cùng một bên vân sáng trung tâm thì thấy chúng lần lượt là vị trí của vân sáng bậc 4 và bậc 9 của ánh sáng λ1. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là

  • (A)   7 vân.
  • (B)   9 vân.
  • (C)   8 vân. 
  • (D)    6 vân.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Cho các câu về tính chất và ứng dụng của tia X như sau:

(1) Tia X dùng để chữa bệnh còi xương.

(2) Tia X có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

(3) Tia X dùng để chiếu hoặc chụp điện.

(4) Tia X dùng để chụp ảnh Trái đất từ vệ tinh.

(5) Tia X dùng để kiểm tra hành lí của khách khi đi máy bay.

Số câu viết đúng là

  • (A) 4.
  • (B) 3.
  • (C) 2.
  • (D)  5.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, từ hai khe đến màn là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm xM có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn ngắn nhất cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối. Màn đã dich chuyển một đoạn: 

  • (A) A. 27 m. 
  • (B)  38 m
  • (C)  59m
  • (D)  57m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Một lăng kính có góc chiết quang A = 6°, chiết suất của lăng kính đối với tia ló là nđ = 1,6444 và đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:

  • (A) 0,0011 rad
  • (B) 0,0044 rad
  • (C)  0,0055 rad 
  • (D)  0,0025 rad

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là:

  • (A) 384,6 nm 
  • (B) 382 nm 
  • (C) 714 nm
  • (D)  570 nm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp chiếu xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng

  • (A) màu trắng dù chi ếu xiên hay vuông góc .
  • (B) nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc .
  • (C)   nhiều màu dù chiếu xiên hay vuông góc .
  • (D) nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Một nguồn sáng gồm có 4 bức xạ λ1= 0,24 μm, λ2 = 450 nm, λ3 = 0,72 μm, λ4 = 1500 nm. Đặt nguồn này ở trước ống chuẩn trực của một máy quang phổ thì trên buồng ảnh của máy ta thấy

  • (A) 2 vạch sáng có 2 màu riêng biệt.
  • (B)   4 vạch sáng có 4 màu riêng biệt.
  • (C) một vạch sáng có màu tổng hợp từ 4 màu.
  • (D) một dải sáng liên tục gồm 4 màu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn quan sát là 2 m, nguồn sáng gồm 2 bức xạ λ1 = 0,4 μm,λ2 = 0,6 μm. Trên màn giao thoa, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng bằng

  • (A) 1,2 mm.
  • (B) 0,4 mm.
  • (C) 0,2 mm.
  • (D)   0,8 mm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
  • (B)  Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
  • (C) Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
  • (D) Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m và nguồn phát ra hai bức xạ có bước sóng λ1 = 500 nm, λ2 = 600 nm. Bề rộng trường giao thoa trên màn 15mm. Số vân sáng trên màn có màu cùng màu với vân sáng trung tâm (kể cả vân trung tâm) là

  • (A) 5
  • (B) 3
  • (C) 7
  • (D) 9

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Cho thí nghiệm Yâng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0,72 μvà ánh sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đến 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu?

  • (A) 25
  • (B) 32
  • (C) 30
  • (D)   27

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng 

  • (A) 0,65 µm
  • (B) 0,75 µm 
  • (C) 0,45 µm  
  • (D)  0,54 µm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Yâng, nguồn S cách đều hai khe, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Nguồn S phát ánh  sáng tạp sắc gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng 500 nm và 650 nm thì thu được hệ vân giao thoa  trên màn. Trên màn xét hai điểm M, N ở cùng một phía so với vân trung tâm, MN vuông góc với hai khe và cách vân trung tâm lần lượt là 2 mm và 8 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng quan sát được là

  • (A) 18.
  • (B) 17.
  • (C) 16.
  • (D)  19.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ (bước sóng λ1 = 720 nm) và màu lục (bước sóng λ2 = 560 nm). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật  (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 4 s kể từ lúc t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc (màu đỏ hoặc màu lục) xuất hiện tại M là

  • (A) 80.
  • (B) 75.
  • (C) 76.
  • (D) 84.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Thực hiện giao thoa Yâng với 3 ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4 µm; λ2= 0,5 µm; λ3 = 0,6 µm. m; a = 2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?

  • (A) 7
  • (B) 20
  • (C) 27
  • (D)   34

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65 μm. Trong trường giao thoa có bề rộng 2 cm, gọi L là khoảng cách từ vân sáng đơn sắc màu cam (λc=0,65μm) đến vân sáng đơn sắc màu lục (λL=0,45μm), biết rằng trong khoảng giữa hai vân này không có vân sáng nào nữa. Giá trị nhỏ nhất của L là

  • (A) 0,1 mm
  • (B) 0,6 mm
  • (C) 0,5 mm
  • (D)   0 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd=750nm và bức xạ màu lam có bước sóng λl=450nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có số  vân sáng đơn sắc  của hai bức xạ trên là

  • (A) 2 vân đỏ và 4 vân lam
  • (B)   3 vân đỏ và 5 vân lam
  • (C) 4 vân đỏ và 2 vân lam
  • (D)   5 vân đỏ và 3 vân lam

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ= 1,40, nc = 1,42, nch= 1,46, nt = 1,47 và góc tới i = 45°. Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là

  • (A) 3.
  • (B) 2.
  • (C) 1.
  • (D)   4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc là chàm và vàng với góc tới là i. Gọi rC, rV  lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu chàm và tia màu vàng. Hệ thức đúng là 

  • (A) i<rV<rC 
  • (B) i<rC<rV
  • (C) rC<rV<i
  • (D) rV<rC<i

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m.. Khi chiếu vào hai khe chùm bức xạ có bước sóng λ1 = 600 nm và đánh dấu vị trí các vân tối. Khi thay bằng bức xạ λ2 và đánh dấu vị trí các vân tối thì thấy có các vị trí đánh dấu giữa 2 lần trùng nhau. Hai điểm M, N cách nhau 24 mm là hai vị trí đánh dấu trùng nhau và trong khoảng giữa MN còn có thêm 3 vị trí đánh dấu trùng nhau. Trong khoảng giữa hai vị trí đánh dấu trùng nhau liên tiếp, nếu 2 vân sáng trùng nhau chỉ tính là 1 vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

  • (A) 13. 
  • (B) 11. 
  • (C) 9. 
  • (D) 15. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Trong một thí nghiệm Young về gia thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80 cm; nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là

  • (A)   3,20 mm.
  • (B) 9,60 mm.
  • (C) 3,60 mm.
  • (D)   1,92 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1,λ2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i1 ­= 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là :

  • (A) 20
  • (B) 22 
  • (C) 24.  
  • (D)  26

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng λ1 = 528 nm và λ2Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 17 của bức xạ λ1 có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau và tổng số vân sáng đếm được trong vùng này nhỏ hơn 32. Giá trị của λ2 là

  • (A) 440 nm.
  • (B) 660 nm.
  • (C) 720 nm.
  • (D)   600 nm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Chiếu một tia sáng chứa hai thành phần đơn sắc đỏ và tím từ không khí vào nước dưới góc tới 50. Biết chiết suất của không khí đối với mọi ánh sáng đơn sắc coi như bằng 1; chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ là 1,33 còn đối với ánh sáng đơn sắc tím là 1,34. Kết luận nào sau đây đúng?

  • (A) Góc lệch của tia khúc xạ đỏ so với tia khúc xạ tím gần bằng 10.
  • (B)   Góc khúc xạ của tia tím bằng 3,760.
  • (C) Góc khúc xạ của tiađỏ bằng 3,730.
  • (D)  Tỉ số góc khúc xạ của tia đỏ so với tia tím là 134133

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Young, ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 mm và λ2. Trong khoảng rộng L trên màn qua sát được 35 vạch sáng và 6 vạch tối. Biết hai trong 6 vạch tối đó nằm ngoài cùng khoảng L và tổng số vạch màu của λ1 nhiều hơn tổng số vạch màu của λ2 là 10. Tính λ2  

  • (A) 0,54 m m.  
  • (B) 0,64 m m.  
  • (C) 0,48 m m.  
  • (D)  0,75  m m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc  có bước sóng lần lượt là 0,4 µm; 0,5 µm và 0,6 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng:

  • (A) 18
  • (B) 20
  • (C) 22
  • (D) 26

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Trong thí nghiệm giao thoa Young thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng vân thu được trên màn ảnh lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2  =0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cùng phía vân trung tâm cách nhau một khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ đều cho vân sáng còn tại B hệ i1 cho vân sáng còn hệ i2 cho vân tối. Số vạch sáng trên đoạn AB là

  • (A) 22
  • (B) 26
  • (C) 24
  • (D)   20

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng có a = 1 mm, D = 1 m. Khe S được chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 400 nm, λ2 = 500 nm và λ3= 600 nm. Gọi M là một điểm nằm trong vùng giao thoa trên màn quan sát cách vị trí vân trung tâm O một khoảng 7 mm. Tổng số vân sáng cùng màu với nguồn sáng đếm được trên đoạn OM là

  • (A) 3
  • (B) 2
  • (C) 4
  • (D)   1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Trong thí nghiệm của Young: a = 2 mm; D = 2,5 m. Khe S được chiếu bởi 2 bức xạ có λ1 = 0,6 µm và λ2chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15 mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân và 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ λ2 là

  • (A) 0,52µm 
  • (B) 0,5µm 
  • (C) 0,48µm 
  • (D) 0,54µm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Trong thí nghiệm của Young khe S được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ màn chứa khe S đến màn chứa hai khe là S1S2 là d. Khoảng cách từ màn chứa hai khe S1S2 đến màn ảnh thu được giao thoa là D, khoảng vân giao thoa là i. Đặt trước khe S1 bán thủy tinh có chiều dày e, chiết suất n, vuông góc với đường đi của tia sáng thì hệ vân trên màn

  • (A) dịch về phía khe S1 một đoạn Dan-1e 
  • (B) dịch về phía khe S2 một đoạn Dan-1e.
  • (C) dịch về phía khe S2 một đoạn Den-1a
  • (D)  dịch về phía khe S1 một đoạn Den-1a.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng trắng, dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu tím đến màu vàng đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,6 µm). Biết khoảng cách giữa 2 khe là a = 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 m. Khoảng cách bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn là

  • (A) 0,75 mm 
  • (B) 0,32 mm 
  • (C) 1 mm 
  • (D)   0,5 mm.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO tuyen chon cac cau hoi va bai tap song anh sang co loi giai chi tiet

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT