Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải

Taluma

500 Lượt tải

Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải. Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải
Để download tài liệu Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: bai tap hat nhan nguyen tu muc do van dung co loi giai-54874-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: bai tap hat nhan nguyen tu muc do van dung co loi giai


Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải

Câu 1:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai hạt nhân  khi chúng ở cách nhau 3nm bằng bao nhiêu?

  • (A)   2,56.10-10 N
  • (B) 2,56.10 -11 N
  • (C) 5,12.10 -11 N
  • (D) 5,12.10 -10 N

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Nguồn phóng xạ ở nhà máy thép Pomina 3 được dùng đẻ đo mức thép lỏng trên dây chuyền sản xuất phôi thép nhờ bức xạ gamma phát ra khi các đồng vị phóng xạ   trong nguồn đó phân rã.

 

Biết chu kì bán rã của Co-60 là 5,27 năm. Sau bao nhiêu năm thì số hạt nhân Co-60 trong nguồn này giảm đi 80%?

  • (A)  12,42 năm 
  • (B)  6,42năm
  • (C) 6,21năm
  • (D) 12,24năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani  . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất

 

chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U92235 phân hạch thì toả

 

ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy và khối lượng mol của U92235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì

 

lượng urani U92235mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là

  • (A) 962 kg.
  • (B)  1121 kg.
  • (C) 1352,5 kg
  • (D) 1421 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Rađi  là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhânR88226ađang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân

 

con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là

  • (A)   269 MeV
  • (B) 271 MeV
  • (C) 4,72MeV
  • (D) 4,89 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng của lần lượt là 11,9970 u

 

và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • (A)   7 MeV
  • (B) 6 MeV
  • (C) 9 MeV
  • (D) 8 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Cho rằng một hạt nhân urani khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV.

 

Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U29235 là 235 g/mol.

Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani  phân hạch hết là

  • (A)   9,6.1010 J.
  • (B) 10,3.10 10 J.
  • (C) 16,4.10 23   J.
  • (D) 16,4.10 10

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hạt nhân có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

  • (A) 5,46 MeV/nuclôn.
  • (B)   12,48 MeV/nuclôn.   
  • (C)  19,39 MeV/nuclôn.
  • (D)  7,59 MeV/nuclôn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni

 

là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là

  • (A) 95 ngày.
  • (B)  105 ngày.
  • (C) 83 ngày
  • (D) 33 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Cho phản ứng hạt nhân:  

 

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là

  • (A) 69,2 MeV.
  • (B) 34,6 MeV.
  • (C) 17,3 MeV.
  • (D) 51,9 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Hạt nhân   có khối lượng 16,9947u. Biết khối lượng của prôtôn và notron lần lượt

là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối củaO817 

  • (A)   0,1294   u
  • (B) 0,1532 u
  • (C) 0,1420 u
  • (D) 0,1406 u.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là

200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023  mol-1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là

  • (A)   5,12.1026 MeV.
  • (B)  51,2.1026  MeV
  • (C) 2,56.1015  MeV
  • (D) 2,56.1016  MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

 với chu kì bán rã 15 h. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao lâu

 

lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

  • (A)   30 h
  • (B) 7h
  • (C) 15 h
  • (D) 22 h

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D12 tổng hợp thành hạt nhân hêli (H24e).

 

Biết năng lượng liên kết riêng của H24e là 1,1 MeV/nuclon của D12là 7 MeV/nuclon.

  • (A)   19,2 MeV.
  • (B) 23,6 MeV
  • (C) 25,8 MeV.
  • (D) 30,2 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Chất phóng xạ Iôt  có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này.

Sau 24

ngày đêm khối lượng Iôt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:

  • (A)   50g
  • (B) 175g
  • (C) 25g
  • (D) 150g

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u;

mHe= 4,0015u,  1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng phản ứng tỏa ra là

  • (A)   17,42MeV
  • (B) 17,25MeV
  • (C) 7,26MeV
  • (D) 12,6MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Hạt nhân . Coi khối lượng của các hạt nhân X, Y tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu, có một mẫu X nguyên chất thì sau thời gian 3T, tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất

  • (A)   
      
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Trong phản ứng hạt nhân  nhau K1, động năng của hạt nhân      và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • (A)   2K1 ≥ K2 + K3.
  • (B)  2K1  ≤ K2  + K3.
  • (C) 2K1  > K2  + K3
  • (D) 2K1  < K2  + K3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Đồng vị  . Khối lượng U238 ban đầu là

  • (A)   0,428 g
  • (B) 4,28 g.
  • (C) 0,866 g
  • (D) 8,66 g.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Trong chuỗi phóng xạ

 các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự

  • (A)

  • (B)

  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Hạt nhân 234U đứng yên, phân rã α biến đổi thành hạt nhân X. Biết khối lượng của các hạt nhân  = 4,0015u, mX = 229,9838u

 

. Lấy 1u=931,5MeV. Hạt nhân X giật lùi với động năng bằng

  • (A)   82,8keV
  • (B) 4,76 MeV
  • (C) 8,28MeV
  • (D) 47,6keV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Một nơtron có động năng 3 MeV bắn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân  bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng .

 

Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng trên

  • (A)   tỏa năng lượng 2,04 MeV
  • (B)   thu năng lượng 2,04 MeV.
  • (C) tỏa năng lượng 2,45 MeV.
  • (D) thu năng lượng 2,45 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Năng lượng liên kết của hạt nhân

  • (A) 59,934 u
  • (B) 55,933u
  • (C) 58,654 u.
  • (D) 59,462u

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Cho phản  ứng hạt  nhân

Biết hạt prôtôn có động năng 5,45MeV, hạt Be đứng yên, tỉ số vận tốc giữa hai hạt He và Li là 4/3. Bỏ qua bức xạ γ và lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Hạt Li bay theo phương hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc xấp xỉ bằng

  • (A) 86,820.
  • (B) 83,28 0
  • (C) 62,50 0.
  • (D)  58,69 0. .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Pôlini  là chất phóng xạ, phát ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.

 

Ban đầu có 7,0g hạt  nguyên chất

 

. Tại thời điểm t tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Po còn lại là 3. Khối lượng hạt nhân X được tạo thành đến thời điểm t là

  • (A)   5,15g.
  • (B)  3,43g.
  • (C) 1,75g
  • (D) 5,25g.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân  thành 3 hạt α là bao nhiêu?  biết  mC = 11, 9967u ; mα = 4,0015u;  

  • (A)   ΔE = 7,8213 MeV.
  • (B)   ΔE = 11,625 MeV
  • (C)  ΔE =  7,2657 J
  • (D)  ΔE = 7,2657 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Tổng hợp hạt nhân Heli  từ phản ứng hạt nhân .

 

Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khí tổng hợp được 11,2(lít) Heli ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • (A)   1, 3.10 24 MeV
  • (B)   5,2.1024MeV
  • (C)  2,6.1024MeV
  • (D)  2,4.1024MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Dự án lò phản ứng nhiệt hạch ITERtại Pháp dùng phản ứng nhiệt hạch để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là

  • (A) 9,35 kg
  • (B) 74,8 kg.
  • (C)  37,4 kg
  • (D) 149,6 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị với hệ số nhân nơtron là k ( k >1 ). Giả sử phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 200 MeV

 

. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng tổng cộng 343,87 triệu kWh. Giá trị của k là

  • (A)   2,0
  • (B)  2,2  
  • (C) 2,
  • (D)  1,8

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Bắn một hạt  

 

Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt O gấp 4 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng

  • (A)   0,8 MeV
  • (B) 1,6 MeV
  • (C) 6,4 MeV
  • (D) 3,2 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Hạt nhân . Hạt nhân con sinh ra có

  • (A)   5 prôtôn và 6 nơtron. 
  • (B)   7 prôtôn và 7 nơtron.
  • (C)  6 prôtôn và 7 nơtron
  • (D)  7 prôtôn và 6 nơtron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Hạt nhân  đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau đó, động năng của hạt α

  • (A)   bằng động năng của hạt nhân con
  • (B)   nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
  • (C)  bằng không.
  • (D)   lớn hơn động năng của hạt nhân con .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hiđrô tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng

  • (A)   1, 958.1019 kg.
  • (B)  0, 9725.10 19 kg.  
  • (C)  3,89.10 19 kg.
  • (D) 1, 945.1019 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Bắn một proton vao hạt nhân  đứng yên.

 

Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc đô ̣và theo các phương hợp với phương tới của proton các góc bằng nhau 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tinh́ theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là

  • (A)   4
  • (B)  2
  • (C) 1/4
  • (D) 1/2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Cho phản ứng hạt nhân  Biết độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,00249u; 0,030382u và1u = 931,5 MeV/c2. Năng lương̣ toảra của phản ứng xấp xỉ bằng

  • (A)   15,017MeV
  • (B)  17,498MeV
  • (C) 21,076MeV
  • (D) 200,025MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân ccủa một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ, số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

  • (A)   13,5% 
  • (B)  25,25%
  • (C) 93,75%  
  • (D) 6,25%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

  • (A)   0,36m0c2
  • (B)  1,25m0c 2
  • (C) 0,25m0c 2
  • (D) 0,225m0c 2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Hạt nhân  có khối lượng nghỉ 4,0015u.

 

Biết khối lượng nghỉ nowtron 1,008665u, của protôn là 1,00276u.

Năng lượng liên kết riêng của 

  • (A)   7,075 MeV/ nuclon
  • (B)   28,30 MeV/nuclon
  • (C)  4,717MeV/nuclon
  • (D)  14,150MeV/nuclon

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau

góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là

  • (A)   20,0 MeV
  • (B)  14,6MeV
  • (C) 10,2MeV
  • (D) 17,4 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Đồng vị . Khi một hạt nhân Co-60

phân rã sẽ tạo ra 1 electron và biến đổi thành hạt nhân mới X. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu trúc của hạt nhân X?

  • (A) Hạt nhân X có cùng số nơtron như Co-60
  • (B) Hạt nhân X có số nơtron là 24, số proton là 27
  • (C)  Hạt nhân X có cùng số khối với Co-60, nhưng có số proton là 28.
  • (D)  Hạt nhân X có nơtron ít hơn 1 và số khối do đó cũng ít hơn so với Co-60

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền  ta thu được đồng vị phóng xạ . Đồng vị phóng xạ  có chu trì bán rã T = 2,5h

và phát xạ ra tia β-. Sau quá trình bắn phá bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong

 

mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử  và số nguyên tử   bằng 10-10.

 

Sau 10 óngiờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là   

  • (A) 3,125.10-12.
  • (B) 6,25.10 -12.
  • (C) 2,5.10 -11.
  • (D) 1,25.10-11.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Cho phản ứng hạt nhân .

 

Hạt Li đứng yên,nơtron có động năng2MeV. Hạt α và hạt nhân H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300. Bỏ qua búc xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?

  • (A) Thu 4,8MeV
  • (B) Tỏa 4,8MeV
  • (C) Thu 1,66MeV
  • (D)  Tỏa 1,66MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U235. Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng

  • (A) 1,75 kg.
  • (B) 2,59 kg.
  • (C) 1,69 kg
  • (D) 2,67 kg

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày thì tỉ số đó là 63.

  • (A) 126 ngày.
  • (B) 138 ngày
  • (C) 207 ngày
  • (D) 552 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân  đang đứng yên.

 

Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton và có động năng 4,0 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

  • (A) 1,145 MeV
  • (B) 2,125 MeV
  • (C) 4,225 MeV
  • (D) 3,125 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Pôlôni 84210 Polà chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu  nguyên chất. Khối lượngtrong mẫu ở các thời điểm t = t0, t = t0 + 2∆t và t = t0 + 3∆t (∆t > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8 g và 1 g. Giá trị của m0 là

  • (A) 64 g.
  • (B) 256 g
  • (C) 512 g.
  • (D) 128 g.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Dùng hạt α có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân  có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • (A) 2,96 MeV.
  • (B) 2,58 MeV
  • (C) 2,75 MeV.
  • (D) 2,43 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Dùng hạt α động năng 5,50 MeV bn vào ht nhân   đứng yên gây ra phản ứng:

 

 Phn ứng này thu năng lượng 2,64 MeV không kèm theo bức xạ gamma.Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của ht một góc lớn nhất thì động năng của hạt nơtron α gần nht với giá trnào sau đây?

  • (A) 1,83 MeV.
  • (B) 2,19 MeV.
  • (C) 1,95 MeV
  • (D) 2,07 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Hạt nhân X phóng xạ β và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t =0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất.Tại các thời điểm t =t0 (năm) vàt = t0+24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là và. Chu kì bán rã của chất X là

  • (A) 10,3 năm
  • (B) 12,3 n ăm.
  • (C) 56,7 n ăm. 
  • (D) 24,6 n ăm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Dùng hạt α có động năng 5,50 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng: Phản ứng này thu năng lượng 2,64 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng.Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • (A) 0,8 MeV.
  • (B) 0,5  MeV.
  • (C) 0,6  MeV.
  • (D) 0,7  MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Chất phóng xạ pôlôni phá tra tia α và biến đổi thành chì  Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T.Ban đầu (t =0)một mẫu  nguyên chất.

Trong khoảng thời gian từ t =0 đến t =2T,126 mg  trong mẫu bị phân rã.

Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó.Trong khoảng thời gian từ t = 2Tđến t = 3T,lượngđược tạo thành trong mẫu khối lượng là

  • (A) 10,5 mg.
  • (B) 20,6 mg
  • (C) 41,2  mg.
  • (D) 61,8  mg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì . Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T.Ban đầu (t =0) có một mẫu nguyên chất.Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t= 2T,có 63 mg trong mẫu bị phân rã.Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t =2T đến t = 3T, lượng được tạo thành trong mẫu có khối lượng là

  • (A) 72,1 mg.
  • (B) 5,25  mg
  • (C) 73,5  mg
  • (D) 10,3  mg.A

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Dùng hạt α có động năng 5,00MeV bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng:

Phản ứng này thu năng lượng1,21 MeV

và không kèm theo bức xạ gamma.Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng.Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạ tX có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • (A) 0,62 MeV.
  • (B) 0,92  MeV
  • (C) 0,82  MeV.
  • (D) 0,72  MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Cho phản ứng phân hạch của Urani 235:

Biết khối lượng các hạt nhân:mU=234,99u; mMo=94,88u;mLa=138,87u;mn=1,0087u.Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hế tsẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.10J.

  • (A) 20kg
  • (B) 1720kg
  • (C) 1820kg
  • (D) 1920Kg

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Hạt nhân X phóng xạ α để tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình . Người tanghiên cứu một mẫu chất, sự phụ thuộc của số hạt nhân X(NX) và số hạt nhân Y( NY) trong mẫu chất đó theo thời gian đo được như trên đồ thị.Hạt nhân X có chu kỳ bán rã bằng

  • (A) 16 ngày
  • (B) 12 ngày
  • (C) 10 ngày
  • (D) 8 ngày

👉 Xem giải chi tiết