0
Câu 1:
Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường thể hiện
- (A) Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện điện trường biến thiên và ngược lại điện trường biến thiên làm xuất hiện từ trường biến thiên.
- (B) Tần số của điện trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường.
- (C) Tần số của từ trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của điện trường.
- (D) A, B, C đều đúng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây sai?
- (A) Có thể dùng Ampe kế đo trực tiếp dòng điện dịch
- (B) Dòng điện dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích
- (C) Dòng điện dịch là do điện trường biến thiên sinh ra
- (D) Có thể dùng Ampe kế đo trực tiếp dòng điện dẫn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?
- (A) Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
- (B) Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
- (C) Vận tốc lan truyền của điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.
- (D) A, B và C đềuđúng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 4: Chọn câu SAI.
- (A) Điện trường xoáy là điện trường mà đường sức là những đường cong hở
- (B) Từ trường xoáy là từ trường mà đường cảm ứng từ bao quanh các đường sức của điện trường.
- (C) Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy trong không gian xung quanh nó.
- (D) Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 5:
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
- (A) Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kỳ
- (B) Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
- (C) Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
- (D) Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau $${\pi \over 2}$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 6: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi $$\epsilon = 2$$, vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút giữa chúng là
- (A) F' = F
- (B) F' = 2F
- (C) $$F’ = \frac{1}{2}F$$
- (D) $$F’ = \frac{1}{4}F$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 7: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi $$\epsilon = 4$$ và đặt chúng cách nhau khoảng $$r’ = \frac{1}{2} r$$ thì lực hút giữa chúng là
- (A) F' = F
- (B) $$F’ = \frac{1}{2}F$$
- (C) F' = 2F
- (D) $$F’ = \frac{1}{4}F$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 8: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng ?
- (A) $$q_1$$ và $$q_2$$ đều là điện tích dương
- (B) $$q_1$$ và $$q_2$$ đều là điện tích âm
- (C) $$q_1$$ và $$q_2$$ trái dấu nhau
- (D) $$q_1$$ và $$q_2$$ cùng dấu nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 9: Hai điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau, kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
- (A) $$q_1$$ và $$q_2$$ đều là điện tích dương
- (B) $$q_1$$ và $$q_2$$ đều là điện tích âm
- (C) $$q_1$$ và $$q_2$$ cùng dấu nhau
- (D) $$q_1$$ và $$q_2$$ trái dấu nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 10: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau (|q1| = |q2|), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
- (A) hút nhau
- (B) đẩy nhau
- (C) có thể hút hoặc đẩy nhau
- (D) không tương tác nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 11: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau (|q1| = |q2|), khi đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng cách thì chúng
- (A) hút nhau
- (B) đẩy nhau
- (C) có thể hút hoặc đẩy nhau
- (D) không tương tác nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 12: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2, trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm và q1 > |q2|. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
- (A) hút nhau
- (B) đẩy nhau
- (C) không hút cũng không đẩy nhau
- (D) có thể hút hoặc đẩy nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 13: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2, trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm và q1 < |q2|. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
- (A) hút nhau
- (B) đẩy nhau
- (C) có thể hút hoặc đẩy nhau
- (D) không hút cũng không đẩy nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 14: Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
- (A) $$q = q_1 + q_2$$
- (B) $$q = q_1 - q_2$$
- (C) $$q = \frac{q_1 + q_2}{2}$$
- (D) $$q = \frac{q_1 - q_2}{2}$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 15: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
- (A) $$q = 2q_1$$
- (B) $$q = 0$$
- (C) $$q = q_1$$
- (D) $$q = \frac{1}{2} q_1$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 16: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1| = |q2|, khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
- (A) $$q = 2q_1$$
- (B) $$q = 0$$
- (C) $$q = q_1$$
- (D) $$q = \frac{1}{2} q_1$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 17: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi $$\epsilon = 81$$) thì khoảng cách giữa chúng phải
- (A) tăng lên 9 lần
- (B) giảm đi 9 lần
- (C) tăng lên 81 lần
- (D) giảm đi 81 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 18: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn R = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là: F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là:
- (A) $$ \vert q \vert = 1,3.10^{-9} C$$
- (B) $$ \vert q \vert = 1,8.10^{9} C$$
- (C) $$ \vert q \vert = 1,8.10^{-18} C$$
- (D) $$ \vert q \vert = 1,3.10^{-7} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 19: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau
- (A) 6 cm
- (B) 8 cm
- (C) 2,5 cm
- (D) 5 cm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí, cách nhau khoảng R = 20 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
- (A) 5 cm
- (B) 10 cm
- (C) 15 cm
- (D) 20 cm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9C, q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 3 cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn
- (A) $$8.10^{-5}N$$
- (B) $$8. 10^{-9} N$$
- (C) $$2,4 .10^{-8}N$$
- (D) $$9. 10^{-5} N$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = -2.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong dầu có hằng số điện môi là $$\epsilon = 2$$. Lực hút giữa chúng có độ lớn
- (A) $$10^{-3} N$$
- (B) $$2.10^{-3} N$$
- (C) $$10^{-7}N$$
- (D) $$10^{-4}N$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 23: Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C, q2 = -2.10-9 C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5 N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
- (A) 3 cm
- (B) 4 cm
- (C) $$3 \sqrt{2} cm$$
- (D) $$4 \sqrt{2} cm$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 24: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9C, q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5N. Hằng số điện môi là
👉 Xem giải chi tiết
Câu 25: Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau 6 cm trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-5 N. Khi đặt chúng cách nhau 3 cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng
- (A) $$ 4.10^{-5}N$$
- (B) $$ 10^{-5}N$$
- (C) $$ 0,5.10^{-5}N$$
- (D) $$ 6.10^{-5}N$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 26: Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C khi đặt chúng cách nhau 1 m trong không khí thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8 N. Điện tích của chúng là
- (A) $$2,5.10^{-5}C$$ và $$0,5.10^{-5}C$$
- (B) $$1,5.10^{-5}C$$ và $$1,5.10^{-5}C$$
- (C) $$2.10^{-5}C$$ và $$10^{-5}C$$
- (D) $$1,75.10^{-5}C$$ và $$1,25.10^{-5}C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 27: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C và q2 = -4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng a = 4 cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7 C đặt tại trung điểm O và AB là
- (A) 3,6 N
- (B) 0,36 N
- (C) 0,18 N
- (D) 0 N
👉 Xem giải chi tiết
Câu 28: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C và q2 = -4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4 cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7 C đặt tại điểm M cách A 4 cm, cách B 8 cm
- (A) $$4,500. 10^{-2} N$$
- (B) $$1,125. 10^{-2} N$$
- (C) $$3,375. 10^{-2} N$$
- (D) $$5,625. 10^{-2} N$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 29: Hai vật bằng kim loại mang điện tích: q1 = 3.10-8 C và q2 = - 3.10-8 C. Cho chúng tiếp xúc nhau, mỗi vật sau khi tiếp xúc sẽ mang điện tích
- (A) 0 C
- (B) $$- 6. 10^{-8} C$$
- (C) $$6. 10^{-8} C$$
- (D) $$1,5. 10^{-8} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 30: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện.
- (A) Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
- (B) Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
- (C) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
- (D) Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 31: Chọn câu SAI.
Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh của một hình vuông sao cho điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó:
- (A) có hai điện tích dương, một điện tích âm.
- (B) có hai điện tích âm, một điện tích dương.
- (C) đều là các điện tích dương.
- (D) có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 32: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện trường thực hiện trên electron là
- (A) $$ 1,6.10^{-19}J$$
- (B) $$ - 1,6.10^{-19}J$$
- (C) + 100 eV
- (D) -100 eV
👉 Xem giải chi tiết
Câu 33: Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách giữa hai bản tụ đi một nữa thì điện dung của tụ điện phẳng
- (A) không đổi.
- (B) tăng lên hai lần.
- (C) tăng lên bốn lần.
- (D) giảm đi bốn lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 34: Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F0 khi đặt cách nhau 8 cm . Khi đưa lại gần nhau chỉ còn cách 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
- (A) $$\frac{F_0}{2}$$
- (B) $$2F_0$$
- (C) $$4F_0$$
- (D) $$16F_0$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 35: Khi một điện tích q = - 2 C di chuyển từ điểm M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công - 6 J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu ?
- (A) + 12 V
- (B) - 12 V
- (C) - 3 V
- (D) + 3 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 36: Ba tụ điện có điện dung $$C_1 = 30 \mu F, C_2 = 20 \mu F, C_3 = 10 \mu F$$ được mắc song song nhau. Điện dung của bộ tụ điện bằng
- (A) $$60 \mu F$$
- (B) $$5 \mu F$$
- (C) $$120 \mu F$$
- (D) $$50 \mu F$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 37: Một tụ điện không khí phẳng có điện dung $$C = 5 \mu F$$ mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 20V. Năng lượng điện trường trong tụ điện bằng:
- (A) 1 mJ
- (B) 10 mJ
- (C) 1 J
- (D) 1000 J
👉 Xem giải chi tiết
Câu 38: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N.Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
- (A) M và N nhiễm điện cùng dấu.
- (B) M và N nhiễm điện trái dấu.
- (C) M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
- (D) Cả M và N đều không nhiễm điện.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 39: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ KHÔNG xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một
- (A) thanh kim loại không mang điện.
- (B) thanh kim loại mang điện dương.
- (C) thanh kim loại mang điện âm.
- (D) thanh nhựa mang điện âm.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 40: Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
- (A) Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
- (B) Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
- (C) Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
- (D) Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 41: Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
- (A) đường đi MN càng dài.
- (B) đường đi MN càng ngắn
- (C) hiệu điện thế $$U_{MN}$$ càng lớn.
- (D) hiệu điện thế $$U_{MN}$$ càng nhỏ.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 42: Trên vỏ một tụ điện ghi $$20 \mu F – 220 V – 105^o C$$. Năng lượng tối đa mà tụ điện này có thể dự trữ được là
- (A) 484 mJ
- (B) 968 mJ
- (C) 4,4 kJ
- (D) $$2,2. 10^{-3} J$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 43: Khi có sét, điện trường trong không khí vào cỡ 3.106 V/m. Giả sử đám mây tích điện âm có độ cao 200 m. Hiệu điện thế giữa đám mây và đất khi đó bằng
- (A) 6 kV
- (B) 600 kV
- (C) 600 000 kV
- (D) 60 000 kV
👉 Xem giải chi tiết
Câu 44: Đặt một điện tích q = 2,4.10-6 C vào một điểm M trong điện trường có điện thế VM = 2 V thì thế năng của điện tích tại M bằng
- (A) $$1,2.10^{-6} J$$
- (B) $$- 0,08.10^6 J$$
- (C) 4,8 mJ
- (D) $$4,8.10^{-6} J$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 45: Lực điện sinh công – 5 J làm di chuyển một điện tích q = - 0,5 C từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Hiệu điện thế UMN bằng
- (A) - 2,5 V
- (B) + 2,5 V
- (C) + 10 V
- (D) - 10 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 46: Trên vỏ một tụ điện có ghi $$10 \mu F – 220 V$$. Nối hai bản của tụ điện vào một hiệu điện thế 110 V. Điện tích mà tụ tích được là
- (A) 1100 C
- (B) $$1100 \mu C$$
- (C) $$2,2.10^{-6} C$$
- (D) 22 mC
👉 Xem giải chi tiết
Câu 47: Hai điện tích điểm q1 = + 0,3.10-12 C và q2 = - 0,7.10-12 C đặt cách nhau 10 cm trong dầu hỏa có hằng số điện môi $$epsilon = 2,1$$ sẽ tương tác với nhau bằng
- (A) lực hút, $$F = 9.10^{-14} N$$
- (B) lực đẩy, $$F = 9.10^{-18} N$$
- (C) lực đẩy, $$F = 1,89.10^{-14} N$$
- (D) lực đẩy, $$F = 1,89.10^{-14} N$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 48: Trong một điện trường đều E = 2.104 V/m, lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q là F = 0,2 mN. Độ lớn của điện tích q là
- (A) $$2.10^{-8} C$$
- (B) $$10^{-8} C$$
- (C) $$10^{-7} C$$
- (D) $$4.10^{-7} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 49: Tại điểm M có sự chồng chất của cường độ điện trường E1 = 300 V/m và E2 = 150 V/m có hướng ngược nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn và chiều là
- (A) 150 V/m, theo chiều $$E_1$$
- (B) 150 V/m, theo chiều $$E_2$$
- (C) 450 V/m, theo chiều $$E_1$$
- (D) 450 V/m, theo chiều $$E_2$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 50: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một tụ điện tăng lên 3 lần thì điện dung của tụ
- (A) tăng 3 lần
- (B) giảm 3 lần
- (C) tăng 9 lần
- (D) không đổi
👉 Xem giải chi tiết
Câu 51: Chọn câu SAI.
- (A) Nguyên tử trung hòa nhận thêm electron trở thành ion âm
- (B) Điện thế là đại lượng vô hướng
- (C) Chất cách điện là chất có chứa các điện tích tự do
- (D) Các đường sức điện trường không khép kín
👉 Xem giải chi tiết
Câu 52: Trong một vùng nào đó trong không gian cường độ điện trường bằng 0. Điều này kéo theo trong vùng này
- (A) điện thế tỉ lệ thuận với khoảng cách
- (B) điện thế tỉ lệ nghịch với khoảng cách
- (C) điện thế bằng hằng số
- (D) điện thế bằng 0
👉 Xem giải chi tiết
Câu 53: Ở khoảng cách 10 cm từ một điện tích điểm, điện trường là 5 V/m và hướng vào điện tích. Ở khoảng cách 50 cm từ điện tích này, điện trường
- (A) bằng 1 V/m và hướng ra khỏi điện tích
- (B) bằng 1 V/m và hướng vào điện tích
- (C) bằng 0,2 V/m và hướng vào điện tích
- (D) bằng 0
👉 Xem giải chi tiết
Câu 54: Một vật cách điện được tích điện và một miếng kim loại không tích điện
- (A) luôn luôn đẩy nhau
- (B) không tác dụng lực tĩnh điện lên nhau
- (C) luôn hút nhau
- (D) có thể hút hoặc đẩy, tùy thuộc vào dấu của điện tích trên vật cách điện
👉 Xem giải chi tiết
Câu 55: Câu nào ĐÚNG ?
- (A) Một điện tích dương chịu một lực hút tĩnh điện về phía một vật cách điện trung hòa điện ở gần đó
- (B) Một điện tích dương không chịu lực tĩnh điện nào khi đặt gần vật cách điện trung hòa
- (C) Một điện tích dương chịu một lực đẩy khi ở gần một vật cách điện trung hòa
- (D) Bất cứ lực nào tác dụng lên điện tích dương khi ở gần vật cách điện trung hòa thì lực tác dụng lên điện tích âm có chiều ngược lại
👉 Xem giải chi tiết
Câu 56: Câu nào ĐÚNG với vật dẫn kim loại ?
- (A) Nó không thể mang điện tích
- (B) Nếu nó mang điện tích, điện tích đó phải phân bố trên bề mặt của nó
- (C) Nếu nó mang điện tích, nó phải có ở điện thế tuyệt đối bằng 0
- (D) Nó luôn trung hòa về điện
👉 Xem giải chi tiết
Câu 57: Một tụ điện được tích điện + Q và – Q ở các bản. Câu nào sau đây đúng ?
- (A) năng lượng dự trữ của tụ là $$\frac{QU}{2}$$
- (B) điện thế của tụ là QC
- (C) điện thế của tụ là $$\frac{C}{Q}$$
- (D) năng lượng dự trữ của tụ là $$\frac{Q^2 C}{2}$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 58: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích $$- 2 \mu C$$ từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
- (A) 2 V
- (B) 2000 V
- (C) 8 V
- (D) - 2000 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 59: Điểm A và điểm B trong một điện trường đều, cách nhau 1 m. Điểm A cách điểm C là 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
- (A) 20 V
- (B) 40 V
- (C) 5 V
- (D) chưa đủ dữ kiện để xác định
👉 Xem giải chi tiết
Câu 60: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
- (A) 5000 V/m
- (B) 50 V/m
- (C) 800 V/m
- (D) 80 V/m
👉 Xem giải chi tiết
Câu 61: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
- (A) 500 V
- (B) 1000 V
- (C) 2000 V
- (D) chưa đủ điều kiện để xác định
👉 Xem giải chi tiết
Câu 62: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V thì giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
- (A) 8 V
- (B) 10 V
- (C) 15 V
- (D) 22,5 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 63: Quan hệ giữa cường độ điện trường E, hiệu điện thế U giữa hai điểm và hình chiếu d của đường nối hai điểm đó lên đường sức được cho bởi biểu thức
- (A) U = E.d
- (B) $$U = \frac{E}{d}$$
- (C) U = qEd
- (D) $$U = \frac{qE}{d}$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 64: Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là KHÔNG đúng ?
- (A) Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường
- (B) Đơn vị của hiệu điện thế là V/C
- (C) Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó
- (D) Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó
👉 Xem giải chi tiết
Câu 65: Đơn vị volt (V) có giá trị là
- (A) 1 J.C
- (B) 1 J/C
- (C) 1 N/C
- (D) 1 J/N
👉 Xem giải chi tiết
Câu 66: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
- (A) không đổi
- (B) tăng gấp đôi
- (C) giảm một nửa
- (D) tăng gấp bốn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 67: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
- (A) khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường
- (B) khả năng sinh công tại một điểm
- (C) khả năng tác dụng lực tại một điểm
- (D) khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 68: Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
- (A) 100 V/m
- (B) 1 kV/m
- (C) 10 V/m
- (D) 0,01 V/m
👉 Xem giải chi tiết
Câu 69: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là
- (A) 15 V
- (B) 7,5 V
- (C) 20 V
- (D) 40 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 70: Một tụ điện có điện dung 20 F, khi có hiệu điện thế 5 V thì năng lượng của tụ điện là
- (A) 0,25 mJ
- (B) 500 J
- (C) 50 mJ
- (D) $$50 \mu J$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 71: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 2 V. Để tụ đó tích điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là
- (A) 500 mV
- (B) 0,05 V
- (C) 5 V
- (D) 20 V
👉 Xem giải chi tiết
Câu 72: Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng $$2 \mu C$$. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được điện lượng là
- (A) $$50 \mu C$$
- (B) $$1 \mu C$$
- (C) $$5 \mu C$
- (D) $$0,8 \mu C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 73: Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 10 V thì điện tích của tụ điện là 20. 10-9 C. Điện dung của tụ là
- (A) $$2 \mu F$$
- (B) 2 mF
- (C) 2 F
- (D) 2 nF
👉 Xem giải chi tiết
Câu 74: Một tụ điện có điện dung $$2 \mu F$$. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì điện tích của tụ điện là
- (A) $$2.10^{-6} C$$
- (B) $$16.10^{-6} C$$
- (C) $$4. 10^{-6} C$$
- (D) $$8. 10^{-6} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 75: Trường hợp nào sau đây không tạo thành một tụ điện ?
- (A) Giữa hai bản kim loại là sứ
- (B) Giữa hai bản kim loại là không khí
- (C) Giữa hai bản kim loại là nước vôi
- (D) Giữa hai bản kim loại là nước tính khiết
👉 Xem giải chi tiết
Câu 76: Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì điện tích của tụ điện phải
- (A) tăng 16 lần
- (B) tăng 4 lần
- (C) tăng 2 lần
- (D) không đổi
👉 Xem giải chi tiết
Câu 77: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
- (A) thay đổi điện môi trong lòng tụ điện
- (B) thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ điện
- (C) thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ điện
- (D) thay đổi chất liệu làm các bản tụ điện
👉 Xem giải chi tiết
Câu 78: Để tích điện cho tụ ta phải
- (A) mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
- (B) cọ xát các bản tụ điện với nhau
- (C) đặt tụ điện gần vật nhiễm điện
- (D) đặt tụ điện gần nguồn điện
👉 Xem giải chi tiết
Câu 79: Tụ điện là
- (A) hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
- (B) hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
- (C) hệ thống gồm hai vật dẫn tiếp xúc nhau và được bao bọc bằng điện môi
- (D) hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng rất xa
👉 Xem giải chi tiết
Câu 80: Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện ?
- (A) Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
- (B) Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
- (C) Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
- (D) Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 81: Phát biểu nào sau đây về tụ điện là KHÔNG đúng ?
- (A) Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
- (B) Điện dung của tụ càng lớn thì tụ tích được điện lượng càng lớn
- (C) Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
- (D) Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 82: Fara là điện dung của một tụ điện mà
- (A) giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1 V thì nó tích được điện tích 1 C
- (B) giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó tích được điện tích 1 C
- (C) giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1
- (D) khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 83: Giá trị điện dung 1 nF có giá trị bằng
- (A) $$10^{-9} F$$
- (B) $$10^{-12} F$$
- (C) $$10^{-6} F$$
- (D) $$10^{-3} F$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 84: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
- (A) tăng 2 lần
- (B) giảm 2 lần
- (C) không đổi
- (D) tăng 4 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 85: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ điện giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ điện
- (A) tăng 4 lần
- (B) tăng 2 lần
- (C) giảm 4 lần
- (D) không đổi
👉 Xem giải chi tiết
Câu 86: Trên vỏ của một tụ điện có ghi $$20 \mu F – 220 V – 105^o C$$. Khẳng định nào sau đây về tụ là KHÔNG đúng ?
- (A) Nhiệt độ hoạt động thích hợp với tụ là $$105^o C$$
- (B) Giá trị điện dung của tụ là $$20. 10^{-6} F$$
- (C) Hiệu điện thế tối đa mà tụ còn hoạt động được là 220 V
- (D) Khi U = 100 V, thì điện tích của tụ là 2 mC
👉 Xem giải chi tiết
Câu 87: Công của lực điện KHÔNG phụ thuộc vào
- (A) vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi
- (B) cường độ của điện trường
- (C) hình dạng của đường đi
- (D) độ lớn điện tích dịch chuyển
👉 Xem giải chi tiết
Câu 88: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
- (A) khả năng tác dụng lực của điện trường
- (B) phương chiều của cường độ điện trường
- (C) khả năng sinh công của điện trường
- (D) độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 89: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
- (A) chưa đủ dữ kiện để xác định
- (B) tăng 2 lần
- (C) không thay đổi
- (D) giảm 2 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 90: Công của lực điện trường KHÔNG triệt tiêu khi điện tích
- (A) dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau cắt các đường sức
- (B) dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều
- (C) dịch chuyển trên quỹ đạo là một đường cong kín trong điện trường
- (D) dịch chuyển trên một quỹ đạo tròn trong điện trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 91: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
- (A) tăng 4 lần
- (B) tăng 2 lần
- (C) không đổi
- (D) giảm 2 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 92: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của lực điện trường
- (A) âm
- (B) dương
- (C) bằng 0
- (D) chưa đủ dữ kiện để xác định
👉 Xem giải chi tiết
Câu 93: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích $$-2 \mu C$$ ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
- (A) 2000 J
- (B) - 2000 J
- (C) 2 mJ
- (D) - 2 mJ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 94: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích $$1 \mu C$$ dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 2 m là
- (A) 2000 J
- (B) 2 J
- (C) 2 mJ
- (D) $$2 \mu J$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 95: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều có cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
- (A) 80 J
- (B) 40 J
- (C) 40 mJ
- (D) 80 mJ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 96: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = + 4 .10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường thực hiện là
- (A) 20 mJ
- (B) 240 mJ
- (C) 120 mJ
- (D) 24 mJ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 97: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích $$10 \mu C$$ quãng đường 1 m vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
- (A) 1 J
- (B) 1000 J
- (C) 1 mJ
- (D) 0 J
👉 Xem giải chi tiết
Câu 98: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 1 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường là
- (A) 10000 V/m
- (B) 1 V/m
- (C) 100 V/m
- (D) 1000 V/m
👉 Xem giải chi tiết
Câu 99: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60o trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
- (A) 5 J
- (B) $$5 \frac{\sqrt{3}}{2}J$$
- (C) $$5 \sqrt{2} J$$
- (D) 7,5 J
👉 Xem giải chi tiết
Câu 100: Hai điện tích điểm có cùng độ lớn, được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất, tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
- (A) 9 C
- (B) $$9. 10^{-8}$$
- (C) 0,3 mC
- (D) $$10^{-3} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 101: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là
- (A) 1 N
- (B) 2 N
- (C) 8 N
- (D) 48 N
👉 Xem giải chi tiết
Câu 102: Hai điện tích điểm đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác Coulomb giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này bằng
👉 Xem giải chi tiết
Câu 103: Hai điện tích điểm đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
- (A) hút nhau một lực bằng 10 N
- (B) hút nhau một lực bằng 44,1 N
- (C) đẩy nhau một lực bằng 10 N
- (D) đẩy nhau một lực bằng 44,1 N
👉 Xem giải chi tiết
Câu 104: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
- (A) 30000 m
- (B) 300 m
- (C) 90000 m
- (D) 900 m
👉 Xem giải chi tiết
Câu 105: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn $$ \frac{10^{-4}}{3} C$$ đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
- (A) hút nhau một lực 0,5 N
- (B) hút nhau một lực 5 N
- (C) đẩy nhau một lực 5 N
- (D) đẩy nhau một lực 0,5 N
👉 Xem giải chi tiết
Câu 106: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 107: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 108: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 109: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 110: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 111: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 112: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 113: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 114: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 115: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 116: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 117: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 118: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 119: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 120: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 121: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 122: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 123: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 124: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 125: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 126: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 127: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 128: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 129: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 130: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 131: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 132: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 133: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 134: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 135: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 136: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 137: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 138: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 139: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 140: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 141: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 142: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 143: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 144: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 145: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 146: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 147: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 148: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 149: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 150: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 151: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 152: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 153: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 154: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 155: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 156: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 157: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 158: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 159: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 160: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 161: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 162: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 163: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 164: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 165: 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 166: Trong vật nào sau đây KHÔNG có điện tích tự do ?
- (A) thanh niken
- (B) khối thủy ngân
- (C) thanh chì
- (D) thanh gỗ khô
👉 Xem giải chi tiết
Câu 167: Khi KHÔNG có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
- (A) nhựa đường
- (B) nhựa trong
- (C) thủy tinh
- (D) nhôm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 168: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Coulomb tăng 2 lần thì hằng số điện môi
- (A) tăng 2 lần
- (B) vẫn không đổi
- (C) giảm 2 lần
- (D) giảm 4 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 169: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường
- (A) chân không
- (B) nước nguyên chất
- (C) dầu hỏa
- (D) không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 170: Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật ?
- (A) Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
- (B) Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện
- (C) Đặt một vật gần nguồn điện
- (D) Cho một vật tiếp xúc với cục pin
👉 Xem giải chi tiết
Câu 171: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào KHÔNG liên quan đến sự nhiễm điện ?
- (A) Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
- (B) Chim thường xù lông về mùa rét
- (C) Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
- (D) Sét giữa các đám mây
👉 Xem giải chi tiết
Câu 172: Điện tích điểm là
- (A) vật có kích thước rất nhỏ
- (B) điện tích coi như tập trung tại một điểm
- (C) vật chứa rất ít điện tích
- (D) điểm phát ra điện tích
👉 Xem giải chi tiết
Câu 173: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào SAI ?
- (A) Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau
- (B) Các điện tích khác loại thì hút nhau
- (C) Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau
- (D) Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau
👉 Xem giải chi tiết
Câu 174: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Coulomb
- (A) tăng 4 lần
- (B) tăng 2 lần
- (C) giảm 4 lần
- (D) giảm 2 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 175: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng ?
- (A) Điện môi là môi trường cách điện
- (B) Hằng số điện môi của chân không bằng 1
- (C) Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi đặt chúng trong chân không bao nhiêu lần
- (D) Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
👉 Xem giải chi tiết
Câu 176: Có thể áp dụng định luật Coulomb để tính lực tương tác trong trường hợp
- (A) tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau
- (B) tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau
- (C) tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau
- (D) tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 177: Định luật Coulomb được áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?
- (A) Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường
- (B) Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường
- (C) Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước
- (D) Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 178: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện, phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng ?
- (A) Proton mang điện tích $$+ 1,6.10^{-19} C$$
- (B) Khối lượng neutron xấp xỉ khối lượng proton
- (C) Tổng số hạt proton và neutron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
- (D) Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
👉 Xem giải chi tiết
Câu 179: Hạt nhân của một nguyên tử ôxi có 8 proton và 9 neutron, số electron của nguyên tử ôxi là
👉 Xem giải chi tiết
Câu 180: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây ?
👉 Xem giải chi tiết
Câu 181: Nguyên tử đang có điện tích là – 1,6. 10-19 C khi nhận được thêm 2 electron thì nó
- (A) là ion dương
- (B) vẫn là một ion âm
- (C) trung hòa về điện
- (D) có điện tích không xác định được
👉 Xem giải chi tiết
Câu 182: Nếu nguyên tử ôxi bị mất hết electron thì nó trở thành một ion có điện tích là
- (A) $$+ 1,6.10^{-19} C$$
- (B) $$- 1,6.10^{-19} C$$
- (C) $$+ 12,8.10^{-19} C$$
- (D) $$- 12,8.10^{-19} C$$
👉 Xem giải chi tiết
Câu 183: Điều kiện để một vật dẫn điện là
- (A) vật phải ở nhiệt độ phòng
- (B) có chứa các điện tích tự do
- (C) vật nhất thiết phải làm bằng kim loại
- (D) vật phải mang điện tích
👉 Xem giải chi tiết
Câu 184: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
- (A) electron chuyển từ vật này sang vật khác
- (B) vật bị nóng lên
- (C) các điện tích tự do được tạo ra trong vật
- (D) các điện tích bị mất đi
👉 Xem giải chi tiết
Câu 185: Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng nào sau đây ?
- (A) Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện
- (B) Thanh thước nhựa sau khi cọ xát lên tóc hút được các vụn giấy
- (C) Mùa hanh khô, khi mặc quần áo vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người
- (D) Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 186: Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện tích là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
- (A) - 8 C
- (B) - 11 C
- (C) + 14 C
- (D) + 3 C
👉 Xem giải chi tiết
Câu 187: Điện trường là
- (A) môi trường không khí quanh điện tích
- (B) môi trường chứa các điện tích
- (C) môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
- (D) môi trường dẫn điện
👉 Xem giải chi tiết
Câu 188: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
- (A) thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ
- (B) điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng
- (C) tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó
- (D) tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó
👉 Xem giải chi tiết
Câu 189: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
- (A) tăng 2 lần
- (B) giảm 2 lần
- (C) giảm 4 lần
- (D) không đổi
👉 Xem giải chi tiết
Câu 190: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm có chiều
- (A) cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó
- (B) cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó
- (C) phụ thuộc độ lớn điện tích thử
- (D) phụ thuộc nhiệt độ của môi trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 191: Điện trường do một điện tích điểm âm gây ra tại một điểm
- (A) hướng về phía nó
- (B) hướng ra xa nó
- (C) phụ thuộc độ lớn của nó
- (D) phụ thuộc vào điện môi xung quanh
👉 Xem giải chi tiết
Câu 192: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào
- (A) độ lớn điện tích thử
- (B) độ lớn điện tích đó
- (C) khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
- (D) hằng số điện môi của môi trường
👉 Xem giải chi tiết
Câu 193: Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương do hai điện tích điểm gây ra tại một điểm chỉ có thể nằm trên
- (A) đường thẳng nối hai điện tích
- (B) đường trung trực của đoạn nối hai điện tích
- (C) đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1
- (D) đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2
👉 Xem giải chi tiết
Câu 194: Nếu tại một điểm có hai điện trường gây bởi hai điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
- (A) hướng của tổng hai vectơ cường độ điện trường thành phần
- (B) hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương
- (C) hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm
- (D) hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 195: Cho hai điện tích điểm A và B có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB có phương
- (A) vuông góc với đường trung trực của AB
- (B) trùng với đường trung trực của AB
- (C) trùng với đường nối của AB
- (D) tại với đường nối AB góc 45 độ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 196: Hai điện tích điểm giống nhau đặt ở hai vị trí A và B. Vị trí có điện trường tổng hợp bằng 0 là
- (A) trung điểm của AB
- (B) tất cả các điểm trên đường trung trực AB
- (C) các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều
- (D) các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân
👉 Xem giải chi tiết
Câu 197: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
- (A) giảm 2 lần
- (B) tăng 2 lần
- (C) giảm 4 lần
- (D) tăng 4 lần
👉 Xem giải chi tiết
Câu 198: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành một tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng vào vị trí thì cường độ điện trường tại C là
👉 Xem giải chi tiết
Câu 199: Đường sức điện cho biết
- (A) độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy
- (B) độ lớn của điện tích sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy
- (C) độ lớn của điện tích thử đặt trên đường sức ấy
- (D) hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy
👉 Xem giải chi tiết
Câu 200: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là KHÔNG đúng ?
- (A) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau
- (B) Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín
- (C) Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó
- (D) Các đường sức là các đường có hướng
👉 Xem giải chi tiết