Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện, điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa

Câu hỏi

🗣️ Trần Văn Quốc hỏi: Cho mình hỏi một câu Trắc nghiệm ôn thi THPT trong sách bài tập

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện, điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện, N là điểm nối giữa tụ điện và điện AN vào dao động ký điện tử ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp theo thời gian như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 3A. Tổng điện trở thuần của mạch điện bằng

(A)  503Ω

(B) 100Ω

(C)  1503Ω

(D) 50Ω

👩 Đánh giá của giáo viên: Câu này dễ, mức độ biết.

🔑 Chủ đề: tong hop de thi thu mon vat li cuc hay co loi giai chi tiet.

Câu trả lời hay nhất

🕵 Bạn Ngô Thị Thiên trả lời:

Chọn câu (D): 50Ω

. + Viết phương trình của uAB: Từ đồ thị ta thấy:  Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:   => Pha ban đầu của uAB là:  φAB = - π/6 (rad) => Phương trình của uAB:  + Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp +  + UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:   Từ giản đồ vecto ta có:  Từ (*); (**); (***) ta có:  + Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:

.

+ Viết phương trình của uAB:

Từ đồ thị ta thấy: 

Biểu diễn thời điểm ban đầu t = 0 trên đường tròn lượng giác:

 

=> Pha ban đầu của uAB là:   φAB = - π/6 (rad)

=> Phương trình của uAB: 

+ Từ đồ thị ta có phương trình của các điện áp

+ 

+ UAN = UAM; ZC = 2ZL. Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto ta có: 

Từ (*); (**); (***) ta có: 

+ Tổng trở:


Câu trước | Câu kế tiếp
Các câu trả lời

👤 Trần Khôi Danh viết:

Chọn C,  1503Ω


👤 Nguyễn Ngọc Kiên viết:

Chọn D, 50Ω

➥ 🗣️ Trần Văn Quốc trả lời: Cảm ơn bạn, câu này hình như có trong file pdf này Lời giải chi tiết Đề thi thử Trường chuyên ĐH Vinh - Môn Vật lý - Lần 2 - 2012


👤 Nguyễn Gia Trường viết:

Chọn B, 100Ω


👤 Trần Phương Bình viết:

Chọn A,  503Ω


👤 Lê Hậu Tài viết:

Chọn D: 50Ω

Gửi bạn các file hữu ích đi kèm câu hỏi:

Làm thêm Trắc nghiệm ôn thi THPT