Câu 1: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức $$u = 100\sin (\omega t + \pi /3)\left( V \right){\rm{ }}$$, $$i = 4\cos (100\omega t - \pi /6)\left( A \right)$$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Câu 2: Một đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r mắc nối tiếp với một điện trở $$R = 40\Omega $$. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức $$u = 200\cos 100\pi t\left( V \right)$$. Dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 2A và lệch pha 45o so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của r và L là:
(A) $$10\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$
(B) $$25\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$
(C) $$10\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$
(D) $$100\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$
Câu 3: Một đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r mắc nối tiếp với một điện trở $$R = 40\Omega $$. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức $$u = 200\cos 100\pi t\left( V \right)$$. Dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 2A và lệch pha 45o so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của r và L là:
(A) $$10\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$
(B) $$45\left( \Omega \right)\& 0,195\left( H \right)$$
(C) $$100\left( \Omega \right)\& 0,195\left( H \right)$$
(D) $$100\left( \Omega \right)\& 0,159\left( H \right)$$