Một con lắc được treo vào một điểm cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn của

Câu hỏi

🗣️ Lê Diệp Phúc hỏi: Cho mình hỏi một câu Trắc nghiệm ôn thi THPT trong sách bài tập

Một con lắc được treo vào một điểm cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn của lực kéo về và độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật theo thời gian. Lấy g = 10 m/s2. Biết t2-t1=7π120s. Tốc độ cực đại của con lắc gần nhất với giá trị nào với giá trị nào
Một con lắc được treo vào một điểm cố định, đang dao động điều (ảnh 1)

(A) 78 cm/s

(B) 98 cm/s

(C) 85 cm/s

(D) 105 cm/s

👩 Đánh giá của giáo viên: Câu này dễ, mức độ biết.

🔑 Chủ đề: 30 de thi thu thpt quoc gia mon vat li nam 2022 co loi giai.

Câu trả lời hay nhất

🕵 Bạn Nguyễn Văn Huy trả lời:

Chọn câu (B): 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+ ) từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi. Lập tỉ số tại các cực trị ta được   theo A Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn Thời điểm t2 ứng với VTCB Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T, , A Cách giải: Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi : Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi. Lập tỉ số tại các cực trị =   =   => =   Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn Thời điểm t2 ứng với VTCB Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   Thời gian từ t1 đến t2   là:   = ( arcsin   )   =   = => T=   =>   = 20 rad/s Với   => = 2,5cm => A = 5 cm Tốc độ cực đại : v= = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s

Phương pháp : Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx

biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+     )

từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị ta được       theo A

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2   tìm được chu kỳ T,    , A

Cách giải:

Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :

Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.

Lập tỉ số tại các cực trị

   =       =       =>     =

 

Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn

Thời điểm t2 ứng với VTCB

Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1   đến t2  

Thời gian từ t1 đến t2   là:

     = ( arcsin       )       =       =

=> T=       =>       = 20 rad/s

Với        =>     = 2,5cm => A  = 5 cm

Tốc độ cực đại : v=     = 20.5 = 100 cm/s gần giá trị 98 cm/s


Câu trước | Câu kế tiếp
Các câu trả lời

👤 Trần Hải Đức viết:

Chọn C, 85 cm/s


👤 Nguyễn Phương Dũng viết:

Chọn D, 105 cm/s


👤 Nguyễn Khánh Thành viết:

Chọn B, 98 cm/s

➥ 🗣️ Lê Diệp Phúc trả lời: Cảm ơn bạn, câu này hình như có trong file pdf này Đáp Án Đề Thi thử THPT Quốc Gia Lần 3 - 2023 Diễn Đàn Thư Viện Vật Lý


👤 Trần Minh Phú viết:

Chọn A, 78 cm/s


👤 Nguyễn Thế Phú viết:

Chọn B: 98 cm/s

Gửi bạn các file hữu ích đi kèm câu hỏi:

Làm thêm Trắc nghiệm ôn thi THPT