Giai Nobel 2012
08:17:39 pm Ngày 21 Tháng Ba, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  


Quy định cần thiết


Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ. Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<

Trả lời

5 bài thi thử đại học hay

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: 5 bài thi thử đại học hay  (Đọc 18990 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
vengefulspirit2611
Cựu học sinh_Tân sinh viên
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +2/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 104
-Được cảm ơn: 44

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 154


Khóc Vô Lệ


Email
« vào lúc: 08:08:57 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »

Mong các thầy giúp e mấy bài này trong đề thi thử:

Câu 1:  Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng n lần điện áp còn lại ở cuối đường dây này. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
A. [tex]\frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}[/tex]
B. [tex]\frac{n+a}{n+1}[/tex]
C. [tex]\frac{n}{a(n+1)}[/tex]
D. [tex]\frac{n+\sqrt{a}}{\sqrt{a(}(n+1)}[/tex]


Câu 2: Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím, ánh sáng vàng và ánh sáng đỏ có các giá trị: 1,343,
1,358, 1,328. Chiếu một chùm sáng trắng song song từ nước ra không khí, người ta thấy tia ló màu vàng có
phương là là mặt nước. Góc giữa tia ló màu đỏ và tia phản xạ màu tím bằng
A. 58,84 độ              B. 54,64 độ               C. 46,25 độ                D. 50,45 độ


Câu 3: Cho biết khối lượng nghỉ của prôtôn, nơtron và êlectron lần lượt là mp = 938,3MeV/c2, mn =
939,6MeV/c2, me = 0,511MeV/c2. Lấy 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 16C  bằng
A. 7,45MeV/nuclôn.   B. 7,19MeV/nuclôn.   C. 7,71MeV/nuclôn.   D. 7,96MeV/nuclôn.

em có biết qua cách làm câu 3 nhưng thực sự khi tính ra thì không cho đáp án tròn như được đề bài.


Câu 4: Con lắc đơn có dây dài l =1,0 m, quả nặng có khối lượng m = 100g mang điện tích q = 2.10-6C được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 104V/m. Lấy g =10m/s2. Khi con lắc đang đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó, con lắc dao động điều hòa với biên độ góc bằng
A. α = 0,040rad.   B. 0,020rad.   C. 0,010rad.   D. 0,030rad



Câu 5: Trong ống Cu-lít-giơ, êlectron đập vào anôt có tốc độ cực đại bằng 0,85c. Biết khối lượng nghỉ
của êlectron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 6,7pm.   B. 2,7pm.   C. 1,3pm.   D. 3,4pm
Đáp án câu 5 là C.1,3pm nhưng em chỉ tính ra được đáp án A.


Logged


Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 08:40:36 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »

Câu 5: Trong ống Cu-lít-giơ, êlectron đập vào anôt có tốc độ cực đại bằng 0,85c. Biết khối lượng nghỉ
của êlectron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 6,7pm.   B. 2,7pm.   C. 1,3pm.   D. 3,4pm
Đáp án câu 5 là C.1,3pm nhưng em chỉ tính ra được đáp án A.
bài này em dùng công thức tính động năng tương đối theo công thức axtanh.
[tex]W_{da}=\frac{m_0c^2}{\sqrt{1-\frac{v^2}{c^2}}}-m_0.c^2[/tex]
sau đó dùng
[tex]\lambda=\frac{hc}{W_{da}}[/tex]
« Sửa lần cuối: 11:11:01 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 gửi bởi trieubeo »

Logged
Hoàng Anh Tài
GV Vật lí
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +9/-4
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 4
-Được cảm ơn: 101

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 159


Venus_as3@yahoo.com
Email
« Trả lời #2 vào lúc: 09:53:05 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »

Mong các thầy giúp e mấy bài này trong đề thi thử:

Câu 1:  Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng n lần điện áp còn lại ở cuối đường dây này. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
A. [tex]\frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}[/tex]
B. [tex]\frac{n+a}{n+1}[/tex]
C. [tex]\frac{n}{a(n+1)}[/tex]
D. [tex]\frac{n+\sqrt{a}}{\sqrt{a(}(n+1)}[/tex]


- Công suất tải không đổi nên: [tex]I_{1}U_{tai1} = I_{2}U_{tai2}[/tex] ==> [tex]U_{tai2} = \frac{I_{1}}{I_{2}}U_{tai1}[/tex]   (1)

- [tex]U_{1} = U_{tai1} + \Delta U_{1} = (n + 1)U_{tai1}[/tex] ==> [tex]U_{tai1} = \frac{U1}{n + 1}[/tex]   (2)

- [tex]\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}} = (\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}})^{2} = a[/tex] ==> [tex]\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}} = \sqrt{a} = \frac{I_{1}}{I_{2}}[/tex]  (3)

- [tex]U_{2} = U_{tai2} + \Delta U_{2}[/tex]  (4)

Từ (1) (2) (3) (4) tìm được KQ [tex]\frac{U_2}{U_1} = \frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}[/tex]


Logged

Thêm một đêm trăng tròn
Lại thấy mình đang khuyết
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 10:31:17 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »

Mong các thầy giúp e mấy bài này trong đề thi thử:

Câu 1:  Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng n lần điện áp còn lại ở cuối đường dây này. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
A. [tex]\frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}[/tex]
B. [tex]\frac{n+a}{n+1}[/tex]
C. [tex]\frac{n}{a(n+1)}[/tex]
D. [tex]\frac{n+\sqrt{a}}{\sqrt{a(}(n+1)}[/tex]


- Công suất tải không đổi nên: [tex]I_{1}U_{tai1} = I_{2}U_{tai2}[/tex] ==> [tex]U_{tai2} = \frac{I_{1}}{I_{2}}U_{tai1}[/tex]   (1)

- [tex]U_{1} = U_{tai1} + \Delta U_{1} = (n + 1)U_{tai1}[/tex] ==> [tex]U_{tai1} = \frac{U1}{n + 1}[/tex]   (2)

- [tex]\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}} = (\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}})^{2} = a[/tex] ==> [tex]\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}} = \sqrt{a} = \frac{I_{1}}{I_{2}}[/tex]  (3)

- [tex]U_{2} = U_{tai2} + \Delta U_{2}[/tex]  (4)

Từ (1) (2) (3) (4) tìm được KQ [tex]\frac{U_2}{U_1} = \frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}[/tex]
với cách giải trên nên thêm lúc đầu độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng n lần
vì nếu lúc sau cũng thỏa ĐK trên thì
+ [tex]U_{1} = U_{tai1} + \Delta U_{1} = (n + 1)U_{tai1}[/tex]
+ [tex]U_{2} = U_{tai2} + \Delta U_{2} = (n + 1)U_{tai2}[/tex]
[tex]==>\frac{U_{1}}{U_{2}}=\frac{U_{tai1}}{U_{tai2}}=\frac{1}{\sqrt{a}}[/tex]


Logged
vengefulspirit2611
Cựu học sinh_Tân sinh viên
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +2/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 104
-Được cảm ơn: 44

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 154


Khóc Vô Lệ


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 10:49:14 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »

Đúng rồi, vậy câu 2,3,4 giải như thế nào ạ?


Logged
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #5 vào lúc: 11:06:43 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »


Câu 4: Con lắc đơn có dây dài l =1,0 m, quả nặng có khối lượng m = 100g mang điện tích q = 2.10-6C được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 104V/m. Lấy g =10m/s2. Khi con lắc đang đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó, con lắc dao động điều hòa với biên độ góc bằng
A. α = 0,040rad.   B. 0,020rad.   C. 0,010rad.   D. 0,030rad

vì số liệu bạn đưa lên không chuẩn nên thầy hướng dẫn em nhé
con lắc đơn đang ở VTCB chịu F lực điện trường [tex]==> tan(\alpha_0)=\frac{qE}{mg}[/tex]
+ thay đổi hướng điện trường VTCB thay đổi tới vị trí đối xứng==> con lắc đơn dao động trong điện trường có biên độ góc là [tex]2.\alpha_0[/tex]


Logged
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #6 vào lúc: 11:21:34 am Ngày 10 Tháng Năm, 2012 »


Câu 2: Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím, ánh sáng vàng và ánh sáng đỏ có các giá trị: 1,343,
1,358, 1,328. Chiếu một chùm sáng trắng song song từ nước ra không khí, người ta thấy tia ló màu vàng có
phương là là mặt nước. Góc giữa tia ló màu đỏ và tia phản xạ màu tím bằng
A. 58,84 độ              B. 54,64 độ               C. 46,25 độ                D. 50,45 độ
Tia vàng là là mặt phân cách ==> tia đỏ khúc xạ, tia tím phản xạ toàn phân
[tex]==> sini=sin(ighv)=\frac{1}{nv} ==> i[/tex]
ĐLPX tia tím: i=i'
ĐLKX tia đỏ: [tex]1,328sin(i)=sin(r) ==> 1,328sin(i)=sin(180-i-\beta)[/tex] (beta góc hợp bởi tia đó và tím)


Logged
quark
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 145
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 32


Email
« Trả lời #7 vào lúc: 12:56:07 am Ngày 15 Tháng Năm, 2012 »

Thầy ơi làm kĩ câu 1 được không thầy


Logged
gaussvnpro
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 5
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 6


Email
« Trả lời #8 vào lúc: 10:51:22 pm Ngày 28 Tháng Mười Hai, 2012 »

Thầy ơi giải giùm em câu 3, thường thường thì không có electron!!


Logged
Trịnh Minh Hiệp
Giáo viên Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +31/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 45
-Được cảm ơn: 723

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 873



WWW Email
« Trả lời #9 vào lúc: 11:36:52 am Ngày 29 Tháng Mười Hai, 2012 »

Câu 3: Cho biết khối lượng nghỉ của prôtôn, nơtron và êlectron lần lượt là mp = 938,3MeV/c2, mn =
939,6MeV/c2, me = 0,511MeV/c2. Lấy 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 16C  bằng
A. 7,45MeV/nuclôn.   B. 7,19MeV/nuclôn.   C. 7,71MeV/nuclôn.   D. 7,96MeV/nuclôn.
em có biết qua cách làm câu 3 nhưng thực sự khi tính ra thì không cho đáp án tròn như được đề bài.
HD: Bài này em phải tính khối lượng nguyên tử sau đó tính khối lượng hạt nhân rồi tính bình thường. Em xem HD dưới


Logged

Lãng tử xa quê lòng nhớ mẹ.
Anh hùng lận đận nỗi thương cha...!
kityotme
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 5
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 3


Email
« Trả lời #10 vào lúc: 05:10:23 pm Ngày 09 Tháng Giêng, 2013 »



Câu 2: Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím, ánh sáng vàng và ánh sáng đỏ có các giá trị: 1,343,
1,358, 1,328. Chiếu một chùm sáng trắng song song từ nước ra không khí, người ta thấy tia ló màu vàng có
phương là là mặt nước. Góc giữa tia ló màu đỏ và tia phản xạ màu tím bằng
A. 58,84 độ              B. 54,64 độ               C. 46,25 độ                D. 50,45 độ



em không hiểu taị sao chiết suất của ánh sáng tím lại bé thua ánh sáng vàng được?




Logged
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #11 vào lúc: 10:55:39 pm Ngày 09 Tháng Giêng, 2013 »



Câu 2: Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím, ánh sáng vàng và ánh sáng đỏ có các giá trị: 1,343,
1,358, 1,328. Chiếu một chùm sáng trắng song song từ nước ra không khí, người ta thấy tia ló màu vàng có
phương là là mặt nước. Góc giữa tia ló màu đỏ và tia phản xạ màu tím bằng
A. 58,84 độ              B. 54,64 độ               C. 46,25 độ                D. 50,45 độ



em không hiểu taị sao chiết suất của ánh sáng tím lại bé thua ánh sáng vàng được?



theo thầy chắc đánh nhầm em cứ đổi theo trình tự đỏ bé nhất đến vàng và đến tím rồi làm


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


Những bài viết mới nhất
Những bài viết mới nhất
 
Chuyển tới:  

© 2006 - 2012 Thư Viện Vật Lý.
Cache action__board_0_topic_8443_u__tags_0_start_0