11:46:42 pm Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một đoạn mạch điện gồm điện trở thuần, cuồn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)(V)\] vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = \sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(A)\] và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 100W. Giá trị U 0 bằng
Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng yên khi thỏa mãn: d2-d1=kλ  (k là số nguyên). Kết luận chính xác về độ lệch pha của hai nguồn là
Cho gia tốc g ở mặt đất là 10m/s2 thì ở độ cao bằng bán kính Trái đất, gia tốc này là: (1). 10 m/s2 (2). 5 m/s2 (3). 20 m/s2 (4). 2,5 m/s2
Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ  để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm3  thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.108   photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt cháy hoàn toàn 1mm3  mô là 2,53 J.   Lấy h=6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s.  Giá trị của λ là:


Trả lời

Một bài toán về ánh sáng cần giải đáp !

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Một bài toán về ánh sáng cần giải đáp !  (Đọc 5814 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
Slayer
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 6
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 10


Stranger


Email
« vào lúc: 10:55:18 pm Ngày 19 Tháng Hai, 2015 »

Bài 3: Cho a = 0,8 mm, λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là.
A. 1,6 m  B. 0,4 m      C. 0,32 m         D. 1,2 m
Bài 5: Thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
  A. 0,60.10(-6)m      B.0,50.10(-6) m        C. 0,70.10(-6)m     D. 0,64.10(-6)m


Logged


Trịnh Minh Hiệp
Giáo viên Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +31/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 45
-Được cảm ơn: 723

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 873



WWW Email
« Trả lời #1 vào lúc: 09:49:29 pm Ngày 25 Tháng Hai, 2015 »

Bài 3: Cho a = 0,8 mm, λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là.
A. 1,6 m  B. 0,4 m      C. 0,32 m         D. 1,2 m
Em xem file HD


Logged

Lãng tử xa quê lòng nhớ mẹ.
Anh hùng lận đận nỗi thương cha...!
Trịnh Minh Hiệp
Giáo viên Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +31/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 45
-Được cảm ơn: 723

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 873



WWW Email
« Trả lời #2 vào lúc: 09:50:18 pm Ngày 25 Tháng Hai, 2015 »

Bài 5: Thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
  A. 0,60.10(-6)m      B.0,50.10(-6) m        C. 0,70.10(-6)m     D. 0,64.10(-6)m
Bài này có nhiều người giải rồi em dùng google tra lại xem nhé.


Logged

Lãng tử xa quê lòng nhớ mẹ.
Anh hùng lận đận nỗi thương cha...!
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.