11:48:41 pm Ngày 26 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu U92235 . Biết công suất phát điện là 450MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện năng là 18%. Cho rằng khi một hạt nhân  U92235  phân hạch thì tỏa năng lượng 3,2.10-11J . Lấy khối lượng mol của  U92235 là 235g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng  U92235 mà nhà máy cần dùng trong 30 ngày gần đúng với giá trị nào sau đây?
Khi đi tham quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là
Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện l 0 = 0,3 m m . Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hòa. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 0,8N thì nó đạt tốc độ 0,6m/s. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn  √ 2/2  N thì nó đạt tốc độ  √ 2/2  m/s. Cơ năng của vật là:


Trả lời

Tìm tọa độ các đỉnh tam giác

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Tìm tọa độ các đỉnh tam giác  (Đọc 1243 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
thanhlan97
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 29
-Được cảm ơn: 3

Offline Offline

Bài viết: 37


Email
« vào lúc: 05:30:41 am Ngày 31 Tháng Mười, 2014 »

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OXY, cho tam giác ABC biết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh AB, BC lần lượt là 4x+3y-6=0; x-y-1=0. Phân giác trong của góc A nằm trên đường thẳng x+2y-6=0. Tìm tọa độ các định của tam giác ABC.
Mong mn giúp em với ạ


Logged


1412
Học Sinh
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +14/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 60
-Được cảm ơn: 91

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 133


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 11:36:19 pm Ngày 31 Tháng Mười, 2014 »

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OXY, cho tam giác ABC biết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh AB, BC lần lượt là 4x+3y-6=0; x-y-1=0. Phân giác trong của góc A nằm trên đường thẳng x+2y-6=0. Tìm tọa độ các định của tam giác ABC.
Mong mn giúp em với ạ
Mình xin giải bài này như sau:
(AB): [tex]4x+3y-6=0\Leftrightarrow y=2-\frac{4}{3}x[/tex]
(BC): [tex]x-y-1=0\Leftrightarrow y=x-1[/tex]
Gọi K là giao điểm phân giác trong góc A với BC, (AK): [tex]x+2y-6=0\Leftrightarrow y=3-\frac{1}{2}x[/tex]
Ta có [tex]B=AB\bigcap{BC}[/tex] nên tọa độ điểm B là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm AB và BC:
   [tex]2-\frac{4}{3}x=x-1\Leftrightarrow x=\frac{9}{7}\Rightarrow y=x-1=\frac{2}{7}[/tex]
   [tex]\Rightarrow B(\frac{9}{7};\frac{2}{7})[/tex]
Ta có  [tex]A=AB\bigcap{AK}[/tex] nên tọa độ điểm A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm AB và AK:
   [tex]2-\frac{4}{3}x=3-\frac{1}{2}x\Leftrightarrow x=-\frac{6}{5}\Rightarrow y=3-\frac{1}{2}x=\frac{18}{5}[/tex]
   [tex]\Rightarrow A(-\frac{6}{5};\frac{18}{5})[/tex]
Ta có  [tex]K=AK\bigcap{BC}[/tex] nên tọa độ điểm K là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm BC và AK:
   [tex]x-1=3-\frac{1}{2}x\Leftrightarrow x=\frac{8}{3}\Rightarrow y=x-1=\frac{5}{3}[/tex]
   [tex]\Rightarrow K(\frac{8}{3};\frac{5}{3})[/tex]
Còn tọa độ điểm C mình tiếp tục suy nghĩ và sẽ trả lời sau @@
Nếu phần trên đây em làm sai mong mọi người sửa lại giúp em với ạ


Logged
Alexman113
Lão làng
*****

Nhận xét: +26/-9
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 229
-Được cảm ơn: 270

Offline Offline

Bài viết: 551


KK09XI


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 12:44:00 am Ngày 01 Tháng Mười Một, 2014 »

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OXY, cho tam giác ABC biết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh AB, BC lần lượt là 4x+3y-6=0
Còn tọa độ điểm C mình tiếp tục suy nghĩ và sẽ trả lời sau @@
Nếu phần trên đây em làm sai mong mọi người sửa lại giúp em với ạ
Nếu đề bài sửa lại [tex]\left(AB\right):4x+3y-4=0[/tex] thì tọa độ các đỉnh của [tex]\Delta ABC[/tex] là: [tex]A\left(-2;\,4\right),\,B\left(1;\,0\right),\,C\left(5;\,4\right).[/tex]


Logged

KK09XI ~ Nothing fails like succcess ~
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.