05:02:48 pm Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự   gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định, điện trở thuần R = 200Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được ghép nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa L với R; N là điểm nối giữa R với C. Khi C thay đổi thì đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AN và MB theo dung kháng ZC  được biểu diễn như hình vẽ. Giá trị U1  bằng
Một sóng cơ có tần số 2Hz lan truyền với tốc độ 3 m/s thì sóng này có bước sóng là
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 62  cm dao động theo phương trình u = acos20πt(mm).Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 80 V vào hai đầu đoạn mạch AB  như hình bên. Biết các điện áp hiệu dụng UAM=60V và UMB=100V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là 
Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?


Trả lời

Dao động cơ- Phóng xạ- Sóng ánh sáng ôn thi đại học

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Dao động cơ- Phóng xạ- Sóng ánh sáng ôn thi đại học  (Đọc 1086 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
specialone96
Học sinh
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 6
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 8


Không gì là không thể


Email
« vào lúc: 08:11:15 pm Ngày 25 Tháng Sáu, 2014 »

1.Hai chất điểm điều hòa cùng phương cùng tần số góc. Tại mọi thời điểm gia tốc a1 của chất điểm thứ 1 và gia tốc a2 của chất điểm thứ 2 thỏa mãn:[tex]4a1^{2}+9a2^{2}=24^{2}[/tex]. .Khi chất điểm thứ nhất có tốc độ 3cm/s thì thứ 2 có tốc độ là:(cm/s)

[tex]A.3\sqrt{2} .......B.2\frac{\sqrt{3}}{3}........C.2\sqrt{3}..... ..D.\frac{3\sqrt{3}}{2}[/tex]

2.Một mẫu Radium Ra226 có khối lượng m=1g, chu kì bán rã T1=1620 năm, phóng xạ anpha cho hạt nhân con X. Hạt nhân X vừa tạo ra lại phân rã với chu kì bán rã T2=3,82 ngày. Sau một thời gian, người ta thấy khối lượng hạt nhân X không đổi. Khối lượng hạt nhân X khi đó là:

Đáp án là: 6,46[tex]\mu[/tex]g

3. Một điểm sáng S chuyển động đều theo phương song song với đoạn thẳng nối hai lỗ nhỏ S1 và S2 trên màn phẳng.Khoảng cách giữa 2 lỗ là a=2 mm, nguồn sáng cách màn đoạn D=1m. Tại điểm A nằm trên trục của hệ hai khe có đặt 1 máy đo ánh sáng, cứ mỗi giây máy đo ghi được 15 lần thay đổi tuần hoàn của cường độ sáng của bứa xạ màu vàng có bước sóng [tex]\lambda1 =[/tex]600nm và màu tím [tex]\lambda 2=400nm[/tex]  và nguồn bắt đầu chuyển động từ điểm O trên trung trực của S1 và S2 thì điểm hai chớp cùng xuất hiện kể từ lúc nguồn bắt đầu chuyển động là:

A.0,3666s        B. 0,1333s         C.0,2555s         D.0,6969s

PS: Mọi người giải đáp nhanh, em đang phấn đấu Toán 9 Lý 9 Hóa 4 ( Hóa bị mất căn bản nên phải thế   Undecided ). Cảm ơn mọi người đã giúp đỡ. ho:) ho:) ho:) ho:)



Logged



Hạnh phúc nghĩa là đánh bại tất cả
Mai Minh Tiến
SV Multimedia PTIT
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +63/-10
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 156
-Được cảm ơn: 724

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 1277


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 10:10:38 pm Ngày 25 Tháng Sáu, 2014 »

Câu 3
Bạn xem bài làm của traugia
Khoảng vân của as vàng là : [tex]i_{1}=\frac{\lambda _{1}D}{a} = 0,3 mm[/tex]
Mà trong 1 s thì có 15 lần thay đổi tuần hoàn của cường độ sáng => tốc độ dịch chuyển của hệ vân là :
 v = [tex]\frac{15.i_{1}}{t} = 4.5 mm/s[/tex]
Khi chiếu đồng thời hai bức xạ, vị trí trùng nhau của hai bức xạ là :
             k1.600 = k2.400
      <=> k1.3 = k2.2 => Vị trí trùng nhau gần nhất : k1 = 2, k2 = 3
Vậy khoảng cách giữa hai vân trùng gần nhất là : [tex]\Delta x = x_{v2} = 2i_{1} = 0,6 mm[/tex]
=> Khi di chuyển nguồn sáng thì thời điểm hai chớp cùng xuất hiện kể từ lúc nguồn bắt đầu dịch chuyển là : t = [tex]\frac{\Delta x}{v} = \frac{0,6}{4,5} = 0.13333 s[/tex]


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.