02:02:06 pm Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Bức xạ có bước sóng 0,42μm không gây được hiện tượng quang điện cho kim loại thì có công thoát là:
Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại v0. Chu kỳ dao động của vật là:
\(_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã là \(_{84}^{210}Po \to \alpha \; + \;_{82}^{206}Pb\) . Ban đầu có 2 gam \(_{84}^{210}Po\) nguyên chất, sau 276 ngày thì khối lượng \(_{82}^{206}Pb\) được tạo ra là
Đồng vị phóng xạ P84210o phân rã α,  biến đổi thành đồng vị bền P82206b  với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu   P84210o tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt  α và số hạt nhân  P82206b (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân  P84210o còn lại. Giá trị của t bằng
Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rô to quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện do máy phát ra có tần số là f. Công thức nào sau đây đúng? 


Trả lời

Bài tập điện tích

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài tập điện tích  (Đọc 3004 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
hungpronguyen256
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 30
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 50


Email
« vào lúc: 03:29:13 am Ngày 26 Tháng Tám, 2013 »

nhờ thầy cô và các bạn giải giúp e bài này
Ba hạt cườm được xâu vào một vòng chỉ kín,mềm và cách điện,một hạt mang điện tích q;còn lại mang điện tích 3q.Các hạt có thể trượt không ma sát theo dọc sợi chỉ.khi để trên bàn nhẵn,cách điện nằm ngang;hệ tạo thành 1 tam giác như hình vẽ.hay tìm góc [tex]\alpha[/tex] ở đáy của tam giác này


Logged


huongduongqn
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +8/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 179
-Được cảm ơn: 324

Offline Offline

Bài viết: 606


http://diendankienthuc.net

keng_a3@yahoo.com
WWW Email
« Trả lời #1 vào lúc: 07:14:05 am Ngày 26 Tháng Tám, 2013 »

nhờ thầy cô và các bạn giải giúp e bài này
Ba hạt cườm được xâu vào một vòng chỉ kín,mềm và cách điện,một hạt mang điện tích q;còn lại mang điện tích 3q.Các hạt có thể trượt không ma sát theo dọc sợi chỉ.khi để trên bàn nhẵn,cách điện nằm ngang;hệ tạo thành 1 tam giác như hình vẽ.hay tìm góc [tex]\alpha[/tex] ở đáy của tam giác này

Bài này không có hình bạn à.


Logged

Trying every day!
coolcoolcool1997
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 5
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 12


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 11:08:43 am Ngày 05 Tháng Chín, 2013 »

Có lẽ hình là thế này:


Nếu vậy theo mình thì giải thế này: (Với A điện tích q, B,C là 3q)
Xét tại điểm B có ba lực tác dụng là [tex]\vec{F}_{AB}=\frac{k3q^{2}}{AB^{2}},, \vec{F}_{BC}=\frac{k9q^{2}}{BC^{2}}[/tex] với phản lực N luôn vuông góc với đường tròn => N hướng vào tâm O, Theo định lý sin trong tam giác vào tam giác DBE thì [tex]\frac{\vec{F}_{BC}}{sin\beta}=\frac{\vec{F}_{AB}}{sin\alpha}[/tex]
Mà [tex]BC=2Rcos\alpha[/tex] và [tex]BA=2Rcos\beta[/tex], Mà ta còn có [tex]\alpha+ 2\beta =\frac{\pi}{2}[/tex].
Từ đó viết được [tex]\frac{cos^2\alpha }{3cos^2\beta }=\frac{sin\alpha }{sin\beta }[/tex]
Và [tex]sin\alpha =cos2\beta ,cos\alpha =sin2\beta[/tex]
Viết lại theo [tex]sin\beta[/tex] được [tex]4sin^{3}\beta+6sin^{2}\beta -3=0[/tex]
Từ đó suy ra beta => alpha => góc đáy
Mình tính thì beta=36,7 độ, còn alpha=16.6 độ, suy ra góc đáy = 53.3 độ, chả biết có đúng ko@@ Mong các thày cô và các bạn xem xét, em làm hay sai lắm,,,  Embarrassed








Logged
hungpronguyen256
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 30
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 50


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 07:36:15 pm Ngày 06 Tháng Chín, 2013 »

theo mình thì phản lực không đúng hướng bạn a.hình ở dưới đây.mong bạn giúp nha


Logged
coolcoolcool1997
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 5
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 12


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 09:01:53 pm Ngày 07 Tháng Chín, 2013 »

Theo mình phản lực luôn hướng vào tâm O còn j, vecto OG đấy.


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.