Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương Các Định Luật Bảo Toàn

Trần Quốc Duyệt

6,647 Lượt tải

Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương Các Định Luật Bảo Toàn.

Đây là Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức của chương Các Định Luật Bảo Toàn được vẽ bằng phần mềm iMindMap v4

Để download tài liệu Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương Các Định Luật Bảo Toàn các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10

📅 Ngày tải lên: 12/10/2011

📥 Tên file: dinh luat bao toan_7.13748.png (805.2 KB)

🔑 Chủ đề: so do tu duy he thong hoa kien thuc cac dinh luat bao toan


Thử sức các bài tập này nhé:
Câu 1:

Để di chuyển một thùng hàng, một người dùng sợi dây thừng buộc vào thùng hàng và kéo nó trượt trên sàn (Hình 2.5). Biết lực kéo của người đó có độ lớn 200 N và sợi dây hợp với phương ngang một góc 30°. Khi thùng hàng dịch chuyển được 5 m trên sàn thì lực kéo của người đã sinh công

Để di chuyển một thùng hàng, một người dùng sợi dây thừng buộc vào thùng hàng và kéo nó trượt trên sàn (Hình 2.5). Biết lực kéo của người đó có độ lớn  (ảnh 1)
  • (A) \(100\sqrt 3 \;{\rm{J}}.\)                                       
  • (B) \(500\sqrt 3 \;{\rm{J}}.\)
  • (C) 1000 J.                          
  • (D) 500 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Hình 2.6 dưới đây mô tả các vị trí khác nhau của một tàu lượn siêu tốc. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hình 2.6 dưới đây mô tả các vị trí khác nhau của một tàu lượn siêu tốc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi ở vị trí (1), thế năng trọng trường của tàu lượn đang  (ảnh 1)
  • (A) Khi ở vị trí (1), thế năng trọng trường của tàu lượn đang chuyển hoá thành động năng của nó. 
  • (B) Vị trí (2) là vị trí tàu lượn có thế năng trọng trường lớn nhất. 
  • (C) Thế năng trọng trường của tàu lượn ở vị trí (5) lớn hơn ở vị trí (3). 
  • (D) Ở vị trí (4), tàu lượn có động năng nhỏ nhất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 = 2m1 đang chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 và v2 = 0,5v1. Tỉ số động năng giữa vật có khối lượng m, và vật có khối lượng m2

  • (A) \(\frac{1}{2}.\)                 
  • (B) 2.                                   
  • (C) \(\frac{1}{4}.\)             
  • (D) 4.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO so do tu duy he thong hoa kien thuc cac dinh luat bao toan

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10

BÀI VIẾT NỔI BẬT