ĐOÀN VĂN DOANH - 1,631 lượt tải
Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 11
Để download tài liệu ĐỀ HỌC KỲ II KHỐI 11 TRƯỜNG THPT NAM TRỰC - NAM ĐỊNH (có ma trận, đáp án) các bạn click vào nút download bên dưới.
Mời bạn truy cập vào kho download tài nguyên với thư viện giáo án điện tử, thư viện đề kiểm tra - trắc nghiệm và nhiều tài nguyên quý giá khác nữa.
Nếu bạn thích tài liệu ĐỀ HỌC KỲ II KHỐI 11 TRƯỜNG THPT NAM TRỰC - NAM ĐỊNH (có ma trận, đáp án) , click nút "Cảm ơn" hoặc "Thích" và chia sẻ cho bạn bè mình.
► Like TVVL trên Facebook nhé! |
||||||||
|
Chú ý:
- Có thể font chữ sẽ không hiển thị đúng, bạn nên click nút download để tải về máy đọc cho hoàn thiện.
- Download bộ font .VnTimes, VNI-Times đầy đủ nếu máy bạn chưa có đủ font tiếng Việt.
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC
6762751143000
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÝ 11
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng, đồng thời ghi vào phần bài làm
Câu 1. Gọi OCV là khoảng cách từ thấu kính mắt tới điểm cực viễn, OCC là khoảng cách từ thấu kính mắt tới điểm cực cận. Mắt một người có đặc điểm sau: OCV = 100 cm; OCC = 10 cm. Mắt người này bị
A. tật viễn thị và phải đeo kính hội tụ để sửa.B. tật cận thị và phải đeo kính hội tụ để sửa.
C. tật lão thị và phải đeo kính phân kì để sửa.D. tật cận thị và phải đeo kính phân kì để sửa.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
A. sini = 1/n. B. tani =1/n.C. tani = n.D. sini = n.
Câu 3. Hai quả cầu giống hệt nhau nhưng mang điện tích lần lượt là q1>0 và q2<0;
. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi quả cầu sau đó là
A.
.B.
.C.
.D.
.
Câu 4. Một đoạn dây dẫn thẳng dài l đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ
sao cho dây dẫn vuông góc với các đường sức từ. Khi dòng điện qua dây có cường độ I thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là F0. Khi dòng điện qua dây lần lượt có cường độ là I1 = I +
I, I2 = I + 3
I và I3 = I + 2
I thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn lần lượt là F1 = F, F2 = 2F và F3 . Giá trị của F3 là
A. F3 =
B. F3 =
C. F3 = 3F0.D. F3 = 2F0.
Câu 5. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là
và
, mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới là n1, chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ là n2. Biết n1 = 1,5 n2. Chiếu xiên góc một tia sáng đơn sắc từ môi trường 1 sang môi trường 2 thì góc khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới.B. bằng 1,5 lần góc tới.
C. luôn lớn hơn góc tới.D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ góc tới.
Câu 7. Gọi
là góc hợp bởi vectơ pháp tuyến
của diện tích S với vectơ cảm ứng từ
. Từ thông qua diện tích S có độ lớn cực đại khi
bằng
A. 0.B. π/4.C. 3π/4.D. π/2.
Câu 8. Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn?
A. Hình 4.B. Hình 2.C. Hình 1.D. Hình 3.
Câu 9. Một vật dẫn có điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng trong khoảng thời gian t. Cường độ dòng điện không đổi I chạy qua vật dẫn được tính bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Các kim loại khác nhau đều
A. dẫn điện tốt, có điện trở suất như nhau và không thay đổi theo nhiệt độ.
B. dẫn điện tốt, có điện trở suất khác nhau và thay đổi theo nhiệt độ.
C. không dẫn điện, có điện trở suất rất lớn.
D. dẫn điện tốt, có điện trở suất như nhau và thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 11. Một bếp điện sử dụng dây điện trở R1 và R2 đun sôi một lượng nước, được mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chỉ dùng điện trở R1 thì thời gian đun sôi nước là 12 phút, nếu chỉ dùng điện trở R2 thì thời gian đun sôi nước là 18 phút, bỏ qua sự tỏa nhiệt của bếp ra môi trường ngoài. Hỏi khi mắc R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là
A. 30 phút.B. 6,0 phút.C. 15 phút. D.7,2 phút.
Câu 12. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển ngược chiều điện trường, dòng ion âm dịch chuyển cùng chiều điện trường.
B. dòng ion dương dịch chuyển cùng chiều điện trường, dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron và dòng ion dương dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường, ion âm, các electron ngược chiều điện trường.
Câu 13. Một kính hiển vi có tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là 1cm và 5 cm. Độ dài quang học của kính là 18 cm. Người quan sát mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 20 cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Số bội giác của kính trong trường hợp này là
A. 5,5.B. 40.C. 72.D. 4.
Câu 14. Biểu thức tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây có độ tự cảm L, khi cường độ dòng điện qua ống dây biến thiên một lượng
,trong khoảng thời gian
là
A.
B.
C.
D.
Câu 15. Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) sang môi trường trong suốt (2) có chiết suất lần lượt n1 > n2. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần igh giữa 2 môi trường đó được xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 16. Ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là
A. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.D. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 17. Một ống dây dẫn hình trụ có số vòng dây là N, chiều dài ống dây là l. Cho dòng điện có cường độ I đi vào ống dây. Cảm ứng từ trong lòng ống dây xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 18. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 40 pF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm. Biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí đến 3.106 V/m thì tụ bị hỏng. Điện tích tối đa mà tụ tích được là
A. 1,33.10-15 CB. 1,2.10-8 C. C. 1,2.10-7 C.D. 7,5.10-8 C
50882555715
00Câu 19. Một mạch điện có dòng điện chạy qua biến đổi theo thời gianbiểu diễn như đồ thị hình vẽ bên. Gọi suất điện động tự cảm trong mạch
trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,1s là e1; từ 0,1s đến 0,3s là e2 thì
A.
.B.
C.
D.
.
Câu 20. Cường độ điện trường có đơn vị đo là
A. Vôn (V). B. Ampe (A).C. Culông (C).D. Vôn trên mét (V/m).
B. PHẦN TỰ LUẬN(5,0 điểm):
54610003175
00Bài 1 (2,0 điểm): Một proton bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từB = 0,1 T với vận tốc ban đầu v0 = 3,6.106 m/s theo phương vuông góc với
như hình vẽ.
Nêu rõ đặc điểm phương, chiều của lực Lo-ren-xơ trong trường hợp tổng quát.
Biểu diễn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên proton trong hình vẽ.
Cho khối lượng của proton là 1,67.10-27 kg; điện tích của proton là 1,6.10-19 C.
Biết quỹ đạo của proton trong từ trường là một đường tròn. Tính độ lớn lực Lo-ren-xơ
tác dụng lên proton và bán kính quỹ đạo của proton. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton.
Bài 2 (3,0 điểm):
5308600208915
001. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Vật thật AB được đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một đoạn 45 cm.a. Xác định tính chất, chiều ,vị trí của ảnh. Vẽ hình.
b. Phải đặt vật cách thấu kính một đoạn bao nhiêu để thu được ảnh cao bằng 1/3 lần vật.
2. Một thước thẳng AB có chiều dài 90 cm được cắm thẳng đứngvào bể đổ nước sâu
60cm có đáy phẳng, ngang như hình vẽ. Vào thời điểm xét,ánh sáng mặt trời chiếu hợp
với mặt nước góc
= 300. Cho chiết suất của nước là 4/3. Tính chiều dài bóng đen của
thước lên đáy bể. Bỏ qua hiện tượng tán sắc ánh sáng
BÀI LÀM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
B. PHẦN TỰ LUẬN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ 11- NĂM HỌC 2017- 2018
A. Phần trắc nghiệm (5 điểm): (Mỗi câu đúng: 0,25đ)
Câu 1. Gọi OCV là khoảng cách từ thấu kính mắt
01. - - - ~06. - - = -11. - - - ~16. ; - - -
02. - - = -07. ; - - -12. - / - -17. - / - -
03. ; - - -08. - - - ~13. - - = -18. - / - -
04. - - = -09. ; - - -14. ; - - -19. - / - -
05. ; - - -10. - / - -15. ; - - -20. - - - ~
B. Phần tự luận. (5 điểm)
Bài 1: (2,0 điểm)
Điểm
Ghi chú
a(1,0 đ)
+ Phương vuông góc với (
)
0,25 đ
+ Chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái
0,25 đ
+ Biểu diễn đúng lực từ tác dụng lên proton
(HS vẽ không có kí hiệu vecto lực chỉ cho nửa số điểm)
0,5 đ
b (1,0 đ)
+ Độ lớn:
=0.576.10-13 (N)
0,5 đ
+ Lực Lorenxo đóng vai trò lực hường tâm:
0,25đ
0,25đ
Bài 2: (3,0 điểm)
c(1,0đ)
+ Áp dụng công thức Thấu kính
0,25 đ
+ Thay số
=90cm;
0,25 đ
+ d’>0 nên ảnh thật, cách thấu kính 90cm
0,25 đ
+ hình vẽ
0,25 đ
b(1,0đ)
Vì ảnh bằng
của vật nên ảnh là ảnh thật có k2 =
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
c(1,0đ)
2586990283210
00Ta có:
0,25 đ
0,25 đ
Ta lại có: tanr =
0,25 đ
=>BK = BJ+JK= 103,2cm
0,25 đ
Lưu ý + Thiếu hoặc sai đơn vị 1 lần trừ 0,25đ ,từ 2 lần trở lên trừ 0,5đ.
+ Học sinh làm theo các cách khác nhưng lập luận và kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
+ Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,25đ.
Chúng tôi hiện có hơn 60 nghìn tài liệu để bạn tìm
Xem thêm |
![]() |
![]() Bài giảng của giáo sư Walter Lewin về con lắc
(2019-10-16) |
![]() Chương trình môn Vật lí mới: Nhiều nội dung Dự thảo giống môn KHTN: Có chủ đích hay sao chép?
(2019-09-09) |
![]() Khi bạn ném rác vào núi lửa thì chuyện gì xảy ra?
(2019-09-04) |
![]() Video Dải Ngân hà tuyệt đẹp, cho thấy Trái đất quay rõ ràng ra sao
(2019-09-03) |
![]() Ngày 20/07/2022 |
![]() Ngày 19/07/2022 |
![]() Ngày 18/07/2022 |
![]() Ngày 18/07/2022 |
![]() Ngày 18/07/2022 |
Flie Word đề thi HKII khối 11.