06:45:40 am Ngày 03 Tháng Năm, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một chất điểm dao động với phương trình \[x = 4\cos 4\pi t\]cm. Biên độ dao động của chất điểm là
Cho hằng số Planck h=6,625.10-34J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s; Độ lớn điện tích của electron e=1,6.10-19C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:
Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Á nh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?


Trả lời

Công Thức Điện Xoay Chiều

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Công Thức Điện Xoay Chiều  (Đọc 1899 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
SH.No1
Học Sinh Cấp 3
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +1/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 171
-Được cảm ơn: 53

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 154


phải làm j nhỉ


Email
« vào lúc: 09:22:47 pm Ngày 04 Tháng Sáu, 2012 »

1) Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{o}cos\omega t[/tex] (Uo không đổi w thay đổi được) vào hai phần đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với [tex]CR^2<2L[/tex]. Khi [tex]\omega=\omega_o[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch là cực đại. Khi [tex]\omega=\omega_1[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó?

[tex]A.U_{Cmax}=\frac{U\omega_o}{\sqrt{\omega_{o}^2 + \omega_{1}^2}}[/tex]

[tex]B.U_{Cmax}=\frac{U\omega_{o}^2}{\sqrt{\omega_{o}^4 - \omega_{1}^4}}[/tex]

[tex]C.U_{Cmax}=\frac{U\omega_{1}^2}{\sqrt{\omega_{o}^4 - \omega_{1}^4}}[/tex]

[tex]A.U_{Cmax}=\frac{U\omega_o}{\sqrt{\omega_{o}\omega_{1}}}[/tex]

mọi người giúp e bài này với ạ
« Sửa lần cuối: 09:24:19 pm Ngày 04 Tháng Sáu, 2012 gửi bởi SH.No1 »

Logged


onehitandrun
Học sinh gương mẫu
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +11/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 119
-Được cảm ơn: 277

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 311


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 11:52:34 pm Ngày 04 Tháng Sáu, 2012 »

1) Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{o}cos\omega t[/tex] (Uo không đổi w thay đổi được) vào hai phần đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với [tex]CR^2<2L[/tex]. Khi [tex]\omega=\omega_o[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch là cực đại. Khi [tex]\omega=\omega_1[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó?

[tex]A.U_{Cmax}=\frac{U\omega_o}{\sqrt{\omega_{o}^2 + \omega_{1}^2}}[/tex]

[tex]B.U_{Cmax}=\frac{U\omega_{o}^2}{\sqrt{\omega_{o}^4 - \omega_{1}^4}}[/tex]

[tex]C.U_{Cmax}=\frac{U\omega_{1}^2}{\sqrt{\omega_{o}^4 - \omega_{1}^4}}[/tex]

[tex]A.U_{Cmax}=\frac{U\omega_o}{\sqrt{\omega_{o}\omega_{1}}}[/tex]

mọi người giúp e bài này với ạ
Các CT này luôn đúng:
[tex] U_{Cmax}=\frac{2UL}{R.\sqrt{4LC-R^2C^2}}(*), {\omega}_0=\frac{1}{\sqrt{LC}},{\omega}_1=\frac{1}{L}\sqrt{\frac{L}{C}-\frac{R^2}{2}} [/tex]
Ta có [tex] {\omega}_1^2=\frac{1}{L^2}.(\frac{L}{C}-\frac{R^2}{2}})=\frac{1}{LC} - \frac{R^2}{2L^2} [/tex]
[tex] \to R^2=({\omega_0}^2-{\omega_1}^2).2L^2 \to R=\sqrt{{\omega_0}^2-{\omega_1}^2}.\sqrt{2}.L [/tex]
Thay vào (*) ta được:
[tex] U_{Cmax}=\frac{\sqrt{2}.U}{\sqrt{{\omega_0}^2-{\omega_1}^2}.\sqrt{\frac{4}{{\omega_0}^2}-\frac{({\omega_0}^2-{\omega_1}^2).2}{{\omega_0}^4}}} [/tex]
[tex]=\frac{\sqrt{2}.U.{\omega_0}^2}{\sqrt{{\omega_0}^2-{\omega_1}^2}.\sqrt{2.({\omega_0}^2+{\omega_1}^2)}}[/tex]
[tex]=\frac{U.{\omega_0}^2}{\sqrt{{\omega_0}^4-{\omega_1}^4}} [/tex]
« Sửa lần cuối: 11:55:22 pm Ngày 04 Tháng Sáu, 2012 gửi bởi onehitandrun »

Logged

Đường đi khó không phải vì ngăn sông cách núi mà vì lòng người ngại núi e sông
Biển học mênh mông lấy chuyên cần làm bến-Mây xanh không lối lấy chí cả dựng lên
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.