04:54:05 am Ngày 31 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Hạt nhân urani U92238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb82206. Trong quá trình đó, chu kì bán rã của  U92238  biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109  năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân  U92238  và 6,239.1018 hạt nhân  Pb82206. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của  U92238. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị C1=10  pF  đến C2=370 pF   tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L=2 μH  để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18,84 m thì phải xoay tụ đến vị trí ứng với góc quay bằng
Một lò xo có độ cứng k = 16 N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10g bay với vận tốc v0 = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ và điện trở trong r. Đồ thị biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện theo biến trở R như hình vẽ. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị bằng


Trả lời

Hai bài khó cần giải đáp?

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Hai bài khó cần giải đáp?  (Đọc 5965 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
shawnita112
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 23


Email
« vào lúc: 10:36:39 am Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!

Câu 1: Mạch RLC mắc vào máy phát điện xoay chiếu. Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) thì công suất là P hệ số công suất cos(phi) =căn2/2. Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 4P. hỏi Khi tốc độ quay của roto là n.căn2 (vòng/phút) thì công suất bằng bao nhiêu?
Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)

Ak tiện thể cho mình hỏi phần lăng kính góc tới góc khúc xạ có trong nội dung thi đại học không?


Logged


havang1895
GV
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +4/-7
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 23
-Được cảm ơn: 154

Offline Offline

Bài viết: 270


WWW Email
« Trả lời #1 vào lúc: 11:20:40 am Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!


Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)



Số cực đại: 9.2 + 1 = 19, trừ hai nguồn còn lại 17.
Trung trực cùng pha với nguồn, vân tiếp theo ngược pha... --> số điểm ngược pha là 8

Phần lăng kính có trong nội dung thi ĐH


Logged

havang
havang1895
GV
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +4/-7
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 23
-Được cảm ơn: 154

Offline Offline

Bài viết: 270


WWW Email
« Trả lời #2 vào lúc: 11:27:39 am Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!

Câu 1: Mạch RLC mắc vào máy phát điện xoay chiếu. Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) thì công suất là P hệ số công suất cos(phi) =căn2/2. Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 4P. hỏi Khi tốc độ quay của roto là n.căn2 (vòng/phút) thì công suất bằng bao nhiêu?


cos(phi) =căn2/2 --> R = ZLC
n tăng 2 --> U tăng 2, P tăng 4 --> I tăng 2 --> Z không đổi --> ZLC có độ lớn không đổi.
n tăng 2 --> ZL tăng 2, ZC giảm 2 mà ZLC không đổi nên lúc đầu ZC = 2ZL
Khi n tăng căn 2 --> ZL tăng căn 2, ZC giảm căn 2 --> cộng hưởng, Z giảm căn 2 : Z = R, U tăng căn 2 --> I tăng 2 --> P tăng 4. P' = 4P

Đề nâng cấp: Khi cho n tăng gấp đôi hay n tăng căn 2 thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính công suất đó. Đáp án 4P Smiley



Logged

havang
shawnita112
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 23


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 11:35:36 am Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!


Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)




Số cực đại: 9.2 + 1 = 19, trừ hai nguồn còn lại 17.
Trung trực cùng pha với nguồn, vân tiếp theo ngược pha... --> số điểm ngược pha là 8

Phần lăng kính có trong nội dung thi ĐH

bạn ơi mình thắc mắc chỗ trung trực cùng pha với nguồn? Trung trực chỉ của hai nguồn cùng pha chỉ dao động biên độ cực đại thôi chứ?


Logged
havang1895
GV
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +4/-7
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 23
-Được cảm ơn: 154

Offline Offline

Bài viết: 270


WWW Email
« Trả lời #4 vào lúc: 12:16:40 pm Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!


Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)




Số cực đại: 9.2 + 1 = 19, trừ hai nguồn còn lại 17.
Trung trực cùng pha với nguồn, vân tiếp theo ngược pha... --> số điểm ngược pha là 8

Phần lăng kính có trong nội dung thi ĐH

bạn ơi mình thắc mắc chỗ trung trực cùng pha với nguồn? Trung trực chỉ của hai nguồn cùng pha chỉ dao động biên độ cực đại thôi chứ?

ơ ơ tớ nhầm. Trung trực ngược pha với nguồn chơ: pi.(d2+d1)/lamda = 9.pi. Số cực đại ngược pha với nguồn là 9 nhé, không kể nguồn


Logged

havang
havang1895
GV
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +4/-7
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 23
-Được cảm ơn: 154

Offline Offline

Bài viết: 270


WWW Email
« Trả lời #5 vào lúc: 12:28:19 pm Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!


Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)




Số cực đại: 9.2 + 1 = 19, trừ hai nguồn còn lại 17.
Trung trực cùng pha với nguồn, vân tiếp theo ngược pha... --> số điểm ngược pha là 8

Phần lăng kính có trong nội dung thi ĐH

bạn ơi mình thắc mắc chỗ trung trực cùng pha với nguồn? Trung trực chỉ của hai nguồn cùng pha chỉ dao động biên độ cực đại thôi chứ?

Khi xét đến độ lệch pha, cậu cần quan tâm đến phần cos trong biên độ ấy, khi tính biên độ thì chỉ cần lấy trị tuyệt đối của cos là được nhưng khi tính độ lệch pha thì chú ý chỗ này. Nếu cos mang dấu dương ( cos(pi.(d2-d1)/lamda) = 1)thì cùng pha, nếu cos mang dấu âm là ngược pha( cos(pi.(d2-d1)/lamda) = -1)


Logged

havang
shawnita112
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 23


Email
« Trả lời #6 vào lúc: 12:38:30 pm Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

ak hiểu rồi, mình chỉ nghĩ đến cos ở sau thôi, thank u nhá


Logged
thienhavosodoi
Sinh viên ĐHKTQD
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 47
-Được cảm ơn: 36

Offline Offline

Bài viết: 130


Email
« Trả lời #7 vào lúc: 09:57:13 pm Ngày 23 Tháng Năm, 2012 »

Mọi người giúp mình mấy câu này với, thanks nhiều!

Câu 2: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9 lamđa,  phát ra dao động u=cos([tex]\omega[/tex]t). Trên đoạn S1S2 số điểm biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn là (không kể hai nguồn)

Ak tiện thể cho mình hỏi phần lăng kính góc tới góc khúc xạ có trong nội dung thi đại học không?

Số dao đông cực đại là 9*2+1=19 trừ 2 nguồn là 17
Điểm giữa dao động ngược pha với nguồn do 2pi(d1+d2)/lamda=9pi
Số điểm dao động cùng pha với nguồn là 8 ngược pha 9


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.