06:45:30 am Ngày 26 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm J tại nơi có gia tốc rơi tự do 10 (m/s2).  Khi vật dao động điều hòa thì lực nén cực đại lên điểm treo J là 2 N còn lực kéo cực đại lên điểm treo J là 4 N. Gia tốc cực đại của vật dao động là:
Một điện cực có giới hạn quang điện là λ0=332 nm , được chiếu bởi bức xạ có bước sóng λ=83 nm   thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở R=2Ω   thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Cho biết h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s. Bức xạ do đèn phát ra là:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/s2. Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8cm thì vật có vận tốc 203cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:


Trả lời

NHờ thấy cô giúp đỡ 1 số bài lạ

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: NHờ thấy cô giúp đỡ 1 số bài lạ  (Đọc 2811 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
linglei
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 13
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 18


Email
« vào lúc: 05:01:55 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »


Bài 1 Một prôtôn bay với vận tốc [tex]$v_0 = 7,5.10^4m/s$[/tex]
 đến va chạm với một nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng cơ bản đang đứng yên. Sau va chạm prôtôn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc [tex]$v_1 = 1,5.10^4m/s.$[/tex] Bỏ qua sự chênh lệch khối lượng của prôtôn và nguyên tử hyđrô, khối lượng của prôtôn là [tex]$m=1,672.10^{-27}kg.$[/tex] Bước sóng của phôtôn mà nguyên tử bức xạ ra sau đó khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản là: [tex]A. 130 $\mu m$        B. 0,31 $\mu m$   C. 103 nm           D. 0,130 $\mu m$t[/tex]
Bài 2 Cho [tex]$r_o=5,3.10^{-11}m$[/tex].[tex]$E=-\frac{13,6}{n^2}(eV)(n=1,2,3...)$[/tex]. Từ một trạng thái kích thích , nguyên tử hidro có thế phát xạ ra photon có năng lượng lớn nhất là $193,4.10^{-20}J.$.Coi chuyển động của electron trên quỹ đạo dừng là tròn đều, tốc độ của electron chuyển động trên đường này bằng
[tex]$A. 1,1.10^6(m/s)$      $B.1,26.10^6(m/s)$        $C.7,29.10^5(m/s)$          $D.2,43.10^5(m/s)$[/tex]
Câu 3: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi   thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220V. Khi   thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là
A. 99V       B. 451V      C. 457V                 D. 96V
Câu 4 Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R(L;r)C mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chứa R, MN chứa L, r và NB chứa tụ điện C có điện dung thay đổi được , r=10 , R=80. Đặt vào 2 đầu AB điện áp xoay chiều . Thay đổi C để u_AN vuông pha với u_MB, khi đó U.AN=300 V; U.MB=60căn3. Giá trị của {AB} là:
A    A. 200V    B    B. 125V
C    C. 275V    D    D. 180V
« Sửa lần cuối: 05:05:34 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 gửi bởi linglei »

Logged


hiepsi_4mat
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +17/-3
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 49
-Được cảm ơn: 323

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 449



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 06:14:04 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »

Bài 2 Cho [tex]$r_o=5,3.10^{-11}m$[/tex].[tex]$E=-\frac{13,6}{n^2}(eV)(n=1,2,3...)$[/tex]. Từ một trạng thái kích thích , nguyên tử hidro có thế phát xạ ra photon có năng lượng lớn nhất là $193,4.10^{-20}J.$.Coi chuyển động của electron trên quỹ đạo dừng là tròn đều, tốc độ của electron chuyển động trên đường này bằng
[tex]$A. 1,1.10^6(m/s)$      $B.1,26.10^6(m/s)$        $C.7,29.10^5(m/s)$          $D.2,43.10^5(m/s)$[/tex]
Trước tiên tính xem electron đang ở quỹ đạo nào. [tex]\varepsilon _{max}=-\frac{13,6}{n^{2}}-(-13,6)\Leftrightarrow n^{2}=\frac{13,6}{13,6-\varepsilon _{max}}=\frac{13,6}{13,6-12,0875}\approx 9\Rightarrow n=3\Rightarrow r=3^{2},r_{0}=9.5,3.10^{-11}=4,77.10^{-10}m[/tex]
Áp dụng công thức ĐL 2 Niu tơn và ĐL Cu lông:[tex]F=k\frac{\left| q_{1}q_{2}\right|}{r^{2}}=m\frac{v^{2}}{r}\Rightarrow v=\sqrt{\frac{k.q^{2}}{m.r}}=7,29.10^{5}m/s[/tex]


Logged

Con đường tốt nhất để vượt qua gian khổ là đi xuyên qua nó.
hiepsi_4mat
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +17/-3
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 49
-Được cảm ơn: 323

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 449



Email
« Trả lời #2 vào lúc: 06:26:07 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »

Câu 3: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi   thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220V. Khi   thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là
A. 99V       B. 451V      C. 457V                 D. 96V
Khi L thay đổi điện áp giữa hai đầu tụ điện lớn nhất tương ứng với cộng hưởng ( Vì Imax). Khi đó U = UR = 220V.
Khi ULmax = 275V, UR = 132V ta có:[tex]U^{2}=U_{R}^{2}+\left(U_{L}-U_{C} \right)^{2}\Rightarrow U_{C}=U_{L}-\sqrt{U^{2}-U_{R}^{2}}=99V[/tex]


Logged

Con đường tốt nhất để vượt qua gian khổ là đi xuyên qua nó.
nhung pham
Thành viên mới
*

Nhận xét: +1/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 34
-Được cảm ơn: 15

Offline Offline

Bài viết: 49


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 06:52:01 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »

Bài 2 Cho [tex]$r_o=5,3.10^{-11}m$[/tex].[tex]$E=-\frac{13,6}{n^2}(eV)(n=1,2,3...)$[/tex]. Từ một trạng thái kích thích , nguyên tử hidro có thế phát xạ ra photon có năng lượng lớn nhất là $193,4.10^{-20}J.$.Coi chuyển động của electron trên quỹ đạo dừng là tròn đều, tốc độ của electron chuyển động trên đường này bằng
[tex]$A. 1,1.10^6(m/s)$      $B.1,26.10^6(m/s)$        $C.7,29.10^5(m/s)$          $D.2,43.10^5(m/s)$[/tex]
Trước tiên tính xem electron đang ở quỹ đạo nào. [tex]\varepsilon _{max}=-\frac{13,6}{n^{2}}-(-13,6)\Leftrightarrow n^{2}=\frac{13,6}{13,6-\varepsilon _{max}}=\frac{13,6}{13,6-12,0875}\approx 9\Rightarrow n=3\Rightarrow r=3^{2},r_{0}=9.5,3.10^{-11}=4,77.10^{-10}m[/tex]
Áp dụng công thức ĐL 2 Niu tơn và ĐL Cu lông:[tex]F=k\frac{\left| q_{1}q_{2}\right|}{r^{2}}=m\frac{v^{2}}{r}\Rightarrow v=\sqrt{\frac{k.q^{2}}{m.r}}=7,29.10^{5}m/s[/tex]

q = ? và m = ?
mình k biết cái đó  Embarrassed


Logged
nhung pham
Thành viên mới
*

Nhận xét: +1/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 34
-Được cảm ơn: 15

Offline Offline

Bài viết: 49


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 06:54:15 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »

đề câu 3 bạn ơi ,sửa lại đi


Logged
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #5 vào lúc: 06:59:59 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 »


Bài 1 Một prôtôn bay với vận tốc [tex]$v_0 = 7,5.10^4m/s$[/tex]
 đến va chạm với một nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng cơ bản đang đứng yên. Sau va chạm prôtôn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc [tex]$v_1 = 1,5.10^4m/s.$[/tex] Bỏ qua sự chênh lệch khối lượng của prôtôn và nguyên tử hyđrô, khối lượng của prôtôn là [tex]$m=1,672.10^{-27}kg.$[/tex] Bước sóng của phôtôn mà nguyên tử bức xạ ra sau đó khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản là: [tex]A. 130 $\mu m$        B. 0,31 $\mu m$   C. 103 nm           D. 0,130 $\mu m$t[/tex]
Định luật bảo toàn động lượng:[tex]\vec{P_p}=\vec{P_p'}+\vec{P_H}[/tex]
Chọn chiều dương là chiều CĐ Proton [tex]==> m.V_0=mV'+m_H.V_H[/tex]
[tex]==> V_H=m_p(V_0-V')/m_H ==> V_H=6.10^{4}[/tex]
Định luật BTNL
[tex]1/2mV_0^2=1/2mV'^2+1/2m_H.V_H^2+\epsilon[/tex]
[tex]==> 1/2.1,67.10^{-27}(V_0^2-V'^2-V_H^2)=hc/\lambda[/tex]
[tex]==> \lambda=0,132 \mu.m[/tex]
« Sửa lần cuối: 07:04:55 pm Ngày 21 Tháng Năm, 2012 gửi bởi trieubeo »

Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.