Bài 1: Một ô tô dự định chuyển động với vận tốc 40km/h nhưng sau khi đi được 1/4 quãng đường xe bị chết máy. Tài xế phải dừng lại 24 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 48 km/h và đến B đúng giờ quy định.
a. Xác định tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường AB.
b. Xác định quãng đường AB.
c. Xác định thời gian dự định chuyển động ban đầu của ô tô.
Bài 2: Cho cơ hệ như hình vẽ: [tex]m_{1}=1,5 kg; m_{2}=2,5 kg; \alpha =30^{o}[/tex] lực kéo F=1,5 N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,25. Bỏ qua khối lượng của dây nối và coi dây không dãn. Lấy [tex]g=10 m/s^{2}.[/tex]
a. Xác định gia tốc của hệ và sức nặng của dây nối.
b. Sau thời gian chuyển động được 5 giây, dây nối giữa hai vật bị đứt. Khi đó vật sẽ chuyển động như thế nào?
Bài 3: Một khối khí đựng trong xilanh. Ta cho khối khí đó biến đổi đẳng tích từ nhiệt độ [tex]-123^{o}C[/tex] đến nhiệt độ [tex]27^{o}C[/tex], sau đó biến đổi đẳng áp tới nhiệt độ [tex]177^{o}C[/tex] và cuối cùng dãn đẳng nhiệt tới thể tích 6 lít. Biết thể tích và áp suất ban đầu của khí là 2 lít và 1.5 atm.
a. Biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong các hệ tọa độ (p,V), (V,T), (p,T).
b. Biết trong quá trình biến đổi cuối khí đã nhận được nhiệt lượng 456 J. Tính công trong mỗi quá trình biến đổi và so sánh các công này.
Bài 4:
a. Mội khối khí biến đổi theo quá trình ABC (h.vẽ) hấp thụ nhiệt 150 J và sinh công 120 J. Cho khối khí biến đổi theo quá trình ADC. Tính nhiệt lượng nhận được trong quá trình đó biết công do khối khí sinh ra bằng 25 J.
b. Độ giảm nội năng của khối khí biến đổi từ D về A bằng 20 J. Xác định nhiệt lượng hấp thu bởi khối khí khi biến đổi từ A đến D và khi biến đổi từ D đến C.
Bài 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp biến đổi hoàn toàn 150 g nước đã ở [tex]-13^{o}C[/tex] thành hơi nước ở [tex]100^{o}C[/tex]. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là [tex]3,4.10^{5}[/tex] J/kg, nhiệt hóa hơi riêng của nước là [tex]2,3.10^{6}[/tex] J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2090 J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K).