Câu 42: Một ống tia X hoạt động ở hiệu điện thế [tex]{{\mathbf{U}}_{AK}}=\text{ }\mathbf{12kV}[/tex]. Mỗi giây có [tex]\mathbf{3},\mathbf{4}.\mathbf{1}{{\mathbf{0}}^{17}}[/tex] electron đến đập vào đối catốt. 1% động năng của dòng electron chuyển thành năng lượng bức xạ tia X. Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi ca tốt. Sau mỗi phút nhiệt độ đối catốt tăng thêm [tex]{{2012}^{0}}C[/tex]. Nhiệt dung riêng của chất làm đối catốt là 0,13J/gK. Bước sóng nhỏ nhất [tex]{{\lambda }_{\min }}[/tex] của tia X phát ra, vận tốc của electron khi đến đối catốt và khối lượng m của đối catốt là:
A. 1,04.10-9m ; v = 107m/s ; m = 0,150kg.
B. 1,04.10-10m ; v = 6,5.107m/s ; m = 149,8g.
C. 1,04.10-10m ; v = 107m/s ; m = 0,150kg.
D. 1,04.10-10m ; v = 6,5.107m/s ; m = 148,3g
[tex]\lambda _m_i_n = \frac{hc}{eU} = 1,04.10^(-10)m[/tex]
cho rằng tốc độ e khi vừa bức ra khỏi Katot bằng 0.
định lý động năng ở đối Katot:
[tex]\frac{1}{2}mv^2 = \left|e \right|U[/tex] [tex]\Rightarrow v = 6,5.10^7 m/s[/tex]
trung bình trong mỗi giây nhiệt độ đối Katot tăng them 2012/60
ta có nhiệt lương đối K bằng 99% động năng của chùm
[tex]Q = 0,99.3,7.10^1^7.\left|e \right|U = m.c.\Delta t[/tex]
[tex]\Delta t[/tex] : lượng nhiệt độ tăng lên trong mỗi giây.
suy ra m = 148,3g. ĐA. D