Câu 29: Một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C=C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức i=[TEX]2\sqrt{6}cos(100\Pi t +\frac{\Pi}{4})[/TEX] . Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là:
A.
B.
C.
D. (các bạn giúp)mình không viết d/a nữa.
khi C=C1 thì Uc1=Ul=U =>Ur=U và Zc1=Zl=r
và dòng điện trong mạch:I=U/Z = U/r <->2.căn6=U/r =>U=2.căn6.r
biểu thức của hiệu điện thế hai đầu mạch khi đó cùng pha với i:
u=U.căn2.cos(omega.t+pi/4)=2.căn6.r.căn2.(omega.t+pi/4)
khi C=C2 thì Ucmax, nên suy ra: Zc2=(r^2+Zl^2)/Zl
mà r=Zl nên: Zc2=2r
tổng trở mạch khi đó:Z'=r.căn2
dòng điện trong mạch khi đó: I'=U/Z'=U/(r.căn2)
mà U/r=2.căn6. Nên I'=2.căn3 vậy Io'=I.căn2=2.căn6
tan(phi)=(Zl-Zc2)/r =(r-2r)/r=-1 ->phi=-pi/4. nên u chậm pha hơn i một góc pi/4
vậy phương trình của i lúc này là:
i=Io'.cos(omega.t+pi/4+pi/4)=2.căn6.cos(omega.t+pi/2)