02:52:04 pm Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ C. Khi tăng độ tự cảm lên 4 lần và giảm điện dung của tụ đi 4 lần thì tần số của mạch dao động sẽ
Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: - Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.      + Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, …). Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e      + Thứ tự anion bị điện phân: S2- >I- >Br- >Cl- >RCOO- >OH- >H2O - Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.      + Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.      + Một số cation không bị điện phân như K+,Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+… Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- Cho dãy điện hóa sau: Thí nghiệm 1:  Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì. Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3)3 với I = 5,36A, điện cực trơ. Sau thời gian t giây, sinh viên đó lấy catot rửa sạch và sấy khô thấy catot tăng 5,44 gam. (Cho NTK: Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC). Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở anot?
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10−11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r=13,25.10−10m. Quỹ đạo có tên gọi là quỹ đạo dừng
Chọn phát biểu sai về quá trình truyền sóng.


Trả lời

[vật lý 11] từ trường

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: [vật lý 11] từ trường  (Đọc 1841 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
linh110
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 36
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 78


Email
« vào lúc: 11:17:34 am Ngày 02 Tháng Giêng, 2012 »

--------------------------------------------------------------------------------

Thanh KL CD chiều dài l = 20cm , khối lượng m = 100g đặt vuông góc với 2 thanh ray song song nằm ngang và nối với nguồn điện như hình vẽ .Hệ thống đặt trong từ trường đều B hướng thẳng đứng từ trên xuống , B= 0,2T . Hệ số ma sát giữa CD va ray k =0,1 . Bỏ qua điện trở các thanh ray , điện trở tại nơi tiếp xúc và dòng điện cảm ứng trong mạch .Biết thanh CD trượt sang trái với gia tốc a= 3m/s2 . Xác định chiều và độ lớn dòng điện I chạy qua


Logged


Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 12:47:34 pm Ngày 02 Tháng Giêng, 2012 »

--------------------------------------------------------------------------------

Thanh KL CD chiều dài l = 20cm , khối lượng m = 100g đặt vuông góc với 2 thanh ray song song nằm ngang và nối với nguồn điện như hình vẽ .Hệ thống đặt trong từ trường đều B hướng thẳng đứng từ trên xuống , B= 0,2T . Hệ số ma sát giữa CD va ray k =0,1 . Bỏ qua điện trở các thanh ray , điện trở tại nơi tiếp xúc và dòng điện cảm ứng trong mạch .Biết thanh CD trượt sang trái với gia tốc a= 3m/s2 . Xác định chiều và độ lớn dòng điện I chạy qua
Hình không có, nhưng theo đề bài ta có thể làm như sau:
Phương trình II niuton : F-F_{ms}==m.a ==> F (F là lực từ tác dụng lên thanh CD)
Mặt khác F=B.I.l ==> I, chiều dòng điện xác định quy tắc bàn tay trái.


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.