Bài 1 : Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ô tô dừng lại sau khi đi được 12m. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại ?
m = 1,2 tấn = 1200kg
S = 12m
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng ĐL II Newton: [tex]\vec{F_{ham}}= m\vec{a}[/tex] (1)
Chiếu (1) lên phương chuyển động ta có:
[tex]-F_{ham}=ma\Rightarrow a = -\frac{8}{3}\: m/s^{2}[/tex]
Ta lại có: [tex]v^{2}-v_{0}^{2}=2aS\Rightarrow v_{0} = 8 m/s[/tex]
mà: [tex]v = v_{0} + at \Rightarrow t = 15,s[/tex]
Vì xe dừng lại nên [tex]v = 0[/tex]
Bài 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với lực kéo 20N có phương cùng phương chuyển động. Sau khi đi được quãng đường 7,2m thì vật có vận tốc 6m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Nếu lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 60 độ, thì sau khi đi được quãng đường 6,4m vận tốc của vật là bao nhiêu ?
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
~O)
Lúc đầu: Khi lực kéo cùng phương chuyển độngTheo ĐL II Newton ta có: [tex]\vec{F_{keo}}= m\vec{a}[/tex] (1)
Chiếu (1) lên phương chuyển động: [tex]F_{keo}= ma[/tex] (2)
mà: [tex]v^{2}-v_{0}^{2}=2aS\Rightarrow a = 2,5 \: m/s^{2}[/tex] (xe bắt đầu chuyển động nên [tex]v_{0}= 0[/tex])
Khối lượng của vật: [tex]m = \frac{F_{keo}}{a}= 8 (kg)[/tex]
~O)
Khi lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 60 độ:Phương trình định luật II Newton trên phương chuyển động lúc này là:
[tex]F.cos\left(60^{0} \right)=ma' \Leftrightarrow 20 . 0,5 = 8.a' \Rightarrow a' = 1,25\: m/s^{2}[/tex]
Vận tốc của vật khi này:
[tex]v^{2}-v_{0}^{2}=2a'S'\Leftrightarrow v^{2}- 0 = 2. 1,25. 6,4 = 16\Rightarrow v = 4\: m/s[/tex]