11:12:22 am Ngày 28 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1=0,5μmvà λ2>λ1  sao cho vân sáng bậc 5 của λ1  trùng với một vân sáng của λ2. Giá trị của bức xạ λ2  là
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn
Biết khối lượng của electron 9,1.10−31(kg)  và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
Một xe máy có công suất  đi được quãng đường 100km hết 2l xăng. Tính vận tốc trung bình của xe, biết hiệu suất của động cơ là 0,25; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg ; khối lượng riêng của xăng là 0,7kg/l
Tại cùng một nơi trên Trái đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kì 5 s, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 dao động với chu kì 3 s. Tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài ℓ3 = ℓ1 ‒ ℓ2 dao động với chu kì là


Trả lời

Bài này mình chưa hiểu ai giải thích giùm???

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài này mình chưa hiểu ai giải thích giùm???  (Đọc 2752 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
mystery0510
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 47
-Được cảm ơn: 12

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 110


mystery8655@yahoo.com
Email
« vào lúc: 11:32:02 pm Ngày 30 Tháng Năm, 2011 »

1 con lắc đơn m=2g chiều dài l.Trong khoảng thời gian t thì con lắc thực hiện được 40 dao động.Khi tăng chiều dài con lắc thêm 7,9cm thì cung trong khoảng thời gian t đó con lắc thực hiện được 39 dao động.Để con lắc chiều dài L có cùng chu kì với con lắc chiều dài l  thì người ta tích điện q=+0,5.10^(-8)C cho con lắc rôi cho dao động trong điện trường đều thẳng đứng.Tính độ lớn cường độ điện trường.lấy g=9,8m/s^2
đ/s là 2,04.10^5V/m nhưng em ko hiểu ở chỗ
để chu kì ko thay đổi thì g'=g+qE/m phải bằng đúng g=>qE/m=0 hoặc rất nhỏ nhưng ở đây tính ra được qE/m=0,51


Logged



Mục tiêu mới là quan trọng còn công thức thì có thể chọn bất kỳ!
fiend_VI
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +7/-9
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 4
-Được cảm ơn: 7

Offline Offline

Bài viết: 155


chuivobairac_bocxacemyeu
Email
« Trả lời #1 vào lúc: 12:39:50 am Ngày 31 Tháng Năm, 2011 »

đề ko cho bít L thì làm thế nào được nhỉ? chu ki phu thuộc vào chiều dai dây va trọng lực chứ có phai mỗi trọng lực đâu bạn Cheesy


Logged

Nếu ai mún làm quen thì add nick :
chuivobairac_bocxacemyeu nhé!
mystery0510
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 47
-Được cảm ơn: 12

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 110


mystery8655@yahoo.com
Email
« Trả lời #2 vào lúc: 01:17:21 am Ngày 31 Tháng Năm, 2011 »

nguyên văn cái đề là thế đấy.đề này của chuyên Lê Quý Đôn binh định.em đang băn khoăn chỗ l ấy đấy.đề chả đả động gì đến l cả


Logged

Mục tiêu mới là quan trọng còn công thức thì có thể chọn bất kỳ!
hoc sinh 11
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 12
-Được cảm ơn: 9

Offline Offline

Bài viết: 31


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 03:36:24 am Ngày 31 Tháng Năm, 2011 »

Nếu L là chiều dài con lắc sau khi đã tăng 7,9cm thì ra đúng đáp số.


Logged
Quang Dương
Giáo Viên
Administrator
Lão làng
*****

Nhận xét: +135/-10
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 22
-Được cảm ơn: 2948

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 2163

ĐHTHTpHCM 1978


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 12:38:32 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2011 »

nguyên văn cái đề là thế đấy.đề này của chuyên Lê Quý Đôn binh định.em đang băn khoăn chỗ l ấy đấy.đề chả đả động gì đến l cả
Chu kì lúc đầu
[tex]T_{1}=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}[/tex]
Chu kì lúc tăng chiều dài và chưa có điện trường
[tex]T_{2}=2\pi \sqrt{\frac{L}{g}}[/tex]
Theo giả thiết ta có [tex]40T_{1}=39T_{2}\Leftrightarrow \frac{T_{1}^{2}}{39^{2}}=\frac{T_{2}^{2}}{40^{2}}[/tex]
Hay :
[tex]\frac{l}{39^{2}}=\frac{L}{40^{2}}=\frac{L-l}{79}[/tex]
Từ đây ta tính được l
Em làm tiếp nhé !


Logged

"Nếu thỏa mãn vật chất là hạnh phúc thì ta có thể xem con bò là hạnh phúc..."
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.