Kim loại kiềm - Kiềm Thổ - Nhôm - Đề 1
Câu 1 : Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
A - m1 = 10g; m2 = 50g ---------- B - m1 = 40g; m2 = 20g
C - m1 = 35g; m2 = 25g ---------- D - m1 = 45g; m2 = 15g
Câu 2 : Chọn câu trả lời sai khi xét đến CaOCl2:
A - Là chất bột trắng, luôn bôc mùi clo. ---------- B - Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
C - Là chất sát trùng, tẩy trắng vải sợi. ---------- D - Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
Câu 3 : Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A - Quặng xinvinit có công thức là NaCl.KCl ---------- B - Quặng cacnalit có công thức là KCl.CaCl2.6H2O
C - Quặng đolomit có công thức là CaCO3.MgCO3 ---------- D - Quặng apatit có công thức là 3Ca3(PO4)2.CaF2
Câu 4 : Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là:
A - 0,69 g ---------- B - 1,20 g
C - 0,69 g hoặc 1,61 g ---------- D - 0,82 g hoặc 1,20 g
Câu 5 : 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:
A - 150 ml ---------- B - 200 ml
C - 250 ml ---------- D - 300 ml
Câu 6 : Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
A - Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực ---------- B - Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C - Điện phân dung dịch NaNO3, không có màn ngăn điện cực ---------- D - Điện phân NaCl nóng chảy
Câu 7 : M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo dung dịch và cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, lọc tách kết tủa AgCl, thu được dung dịch, cô cạn dung dịch này, thu được 3,132 gam một muối nitrat khan. M là:
A - Đồng ---------- B - Magie (Magnesium, Mg)
C - Nhôm ---------- D - Bari
Câu 8 : Cho m gam một kim loại vào cốc nước, thấy có sủi bọt khí và thu được dung dịch. Cân lại cốc dung dịch thấy khối lượng tăng thêm 38m/39 gam. Kim loại đã cho vào cốc nước là:
A - Li ---------- B - Na
C - Ba ---------- D - Một kim loại khác
Câu 9 : Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
A - Thấy có bọt khí thoát ra ---------- B - Không có bọt khí thoát ra lúc đầu, vì lúc đầu có tạo muối axit NaHCO3, một lúc sau mới có bọt khí CO2 thoát ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO3
C - Do cho rất từ nên CO2 tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na2CO3 trong H2O để tạo muối axit, nên lúc đầu chưa tạo khí thoát ra ---------- D - (b) và (c)
Câu 10 : Hỗn hợp X gồm kim loại Fe và M hoá tị II( M khử được H+/ dd H2SO4). Lấy 40g X tác dụng với dung dịch HCl dư kết thúc phản ứng thu được 22,4 lít khí H2(đktc). Lấy 4,8g X hoà tan trong dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là :
A - Zn ---------- B - Ca
C - Mg ---------- D - Ni
Câu 11 : Cho các dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl; KOH; KCl; H2SO4; K2SO4; Ba(OH)2. Nếu chỉ được dùng thêm một chất để nhận biết các chất trên thì chất được sử dụng là:
A - Dung dịch BaCl2 ---------- B - Dung dịch NaNO3
C - Giấy quỳ tím ---------- D - Phenolphatalein
Câu 12 : Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A - Na2CO3 ---------- B - Al
C - BaCO3 ---------- D - Quỳ tím
Câu 13 : Cho các dung dịch: Na[Al(OH)4], AlCl3, Na2CO3, NH3, NaOH và HCl. Khi lần lượt trộn các dung dịch từng đôi một với nhau sẽ có số cặp xảy ra phản ứng là:
A - 7 ---------- B - 8
C - 9 ---------- D - 10
Câu 14 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A - 38,93 gam ---------- B - 25,95 gam
C - 103,85 gam ---------- D - 77,86 gam
Câu 15 : Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch?
A - Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH ---------- B - Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3
C - Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch Na2CO3 ---------- D - Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4
Câu 16 : Cho hỗn hợp Na và Al vào nước (dư), đến khi phản ứng ngừng lại thu được 4,48 lít khí và 2,7gam một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A - 2,3 gam và 5,4 gam ---------- B - 4,6 gam và 5,4 gam
C - 3,45 gam và 5,4 gam ---------- D - 2,3 gam và 2,7 gam
Câu 17 : Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?
A - Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ. ---------- B - Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
C - Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu. ---------- D - Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.
Câu 18 : Nhiệt phân hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và KHCO3, thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng NaHCO3 trong hỗn hợp trước khi nung bằng:
A - 0,084 g ---------- B - 0,21 g
C - 0,42 g ---------- D - 0,84 g
Câu 19 : Công thức hoá học nào sau đây không phải là của thạch cao?
A - CaSO4 ---------- B - CaSO4.2H2O
C - CaCO3.MgCO3 ---------- D - 2CaSO4. H2O
Câu 20 : Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A - KCl, KOH ---------- B - KCl
C - KCl, KHCO3, BaCl2 ---------- D - KCl, KOH, BaCl2
Hãy click vào đây để xem đáp án hoặc các bài tiếp theo trong đề
2.D
3.B --> [tex]KCl.MgCl_{2}.6H_{2}O[/tex]
6.B
7.
[tex]MCl_{x} + xAgNO_{3} \rightarrow M(NO_{3})_{x} + xAgCl
2,496/(M+35,5x) = 3,132/(M+62x)
=> M=68,5x
lập bảng: x I II III
M 68,5(loại) 137 205,5(loại)
Vậy M là Bari (Ba)