SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần chung:
Câu 1: (2,5 đ)
Nêu cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ theo mô hình của F.Jacôp và J.Mônô.
Câu 2: (1,5 đ)
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế tự nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ?
Câu 3: (2,0 điểm)
Khi cho giao phấn giữa cây cà chua thân cao, quả bầu với cây thân thấp quả tròn thu được F1 đồng loạt cây cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 25% cây cao, quả bầu:50% cây cao, quả tròn:25% cây thấp, quả tròn. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng 1 gen qui định 1 tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và cấu trúc nhiễm sắc thể không đổi trong giảm phân.
II. Phần riêng:
A. Phần dành cho học sinh học chương trình chuẩn:
Câu 4A : (2,5 điểm)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Xét 2 hợp tử của loài đó, hợp tử thứ nhất có 13 nhiễm sắc thể, Hợp tử thứ hai có 18 nhiễm sắc thể.
Giải thích cơ chế hình thành 2 hợp tử đó. (Có sơ đồ minh họa)
Câu 5A: (1,5 điểm)
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền như sau: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
a. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng về kiểu gen chưa ? Tại sao ?
b. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen.
B. Phần dành cho học sinh học chương trình nâng cao:
Câu 4B: (2,0 điểm)
Nêu ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec. Cho ví dụ minh họa.
Câu 5B: (2,0 điểm)
Một quần thể có 300 cá thể có kiểu gen AA, 100 cá thể có kiểu gen Aa, 100 cá thể có kiểu gen aa.
a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu và tính tần số tương đối của các alen A và alen a trong quần thể.
b. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng về kiểu gen chưa ? Tại sao ?
c. Viết cấu trúc di truyền của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen.
-----------Hết-----------
SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần chung:
Câu 1: (2,5 đ)
(0,5 đ)a. Sơ đồ operon Lac:
b. Vai trò các thành phần :
(0,25 đ)+ Nhóm gen cấu trúc: Mã hóa thông tin cấu trúc của các prôtêin (ví dụ:các enzim phân giải đường lactôzơ)
(0,25 đ)+ Vùng khởi động P (Promotor): Là nơi bám của enzim ARN-polimeraza để khởi đầu phiên mã.
(0,25 đ)+ Gen vận hành O (Operator): Là vị trí tương tác với prôtêin ức chế.
(0,25 đ)+ Gen điều hòa R (Regulator): Chỉ huy sản xuất một loại prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành sẽ làm ngăn cản quá trình phiên mã.
c. Cơ chế điều hòa:
(0,5 đ)+Khi môi trường không có chất cảm ứng: Gen điều hòa qui định tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này gắn vào gen vận hành sẽ cản trở hoạt động của enzim phiên mã và do đó các gen cấu trúc được duy trì ở trạng thái không hoạt động.
(0,5 đ)+Khi môi trường có chất cảm ứng (ví dụ:đường lactôzơ): Chất này liên kết với prôtêin ức chế làm cho các phân tử prôtêin ức chế bị biến đổi cấu hình không gian ba chiều và không gắn vào gen vận hành được. Do đó quá trình phiên mã sẽ xảy ra, nhóm gen cấu trúc chuyển sang trạng thái hoạt động.
Câu 2: (1,5 đ)
(0,5 đ)-Tự nhân đôi của ADN : Trên mỗi mạch đơn của ADN mẹ, các nu tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các nu trên mạch đơn mẹ theo nguyên tắc bổ sung
(A-T,G-X) tạo nên các phân tử ADN giống ADN mẹ.
(0,5 đ)-Phiên mã: Các ribônu trong môi trường nội bào liên kết với các nu trên mạch mã gốc theo nguyên tắc bổ sung (A-U,G-X) tạo nên phân tử ARN.
(0,5 đ)-Dịch mã: Các tARN mang axit amin vào ribôxôm. Nếu bộ ba đối mã của tARN khớp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U,G-X) thì các axit amin được lắp ráp chính xác vào chuỗi polipeptit theo đúng khuôn mẫu của gen.
Câu 3: (2,0 điểm)
(0,5 đ)- P khác nhau các cặp tính trạng tương phản, F¬1 đồng tính, 1 gen qui định 1 tính trạng.
+Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp.
+Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu.
+ F1 dị hợp tử 2 cặp gen, P thuần chủng.
- Qui ước: Gen A: cây cao
Gen a: cây thấp
Gen B: quả tròn.
Gen b: quả bầu.
(Nếu học sinh biện luận trội, lặn dựa vào tỉ lệ 3:1 và xác định đúng vẫn cho điểm tối đa)
(0,5 đ)- Xét sự phân li kiểu hình ở F2: 25%:50%:25% = 1:2:1= 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử
-F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà chỉ cho 2 loại giao tử chứng tỏ cặp gen qui định tính trạng chiều cao cây và cặp gen qui định tính trạng dạng quả cụng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn trong quá trình di truyền.
- Sơ đồ lai:
(0,5 đ) PTC: Ab/Ab x aB/aB
(cao,bầu) (thấp, tròn)
GP: Ab aB
F1: Ab/aB
(cao, tròn)
(0,5 đ)F1xF1: Ab/aB x Ab/aB
(cao, tròn) (cao, tròn)
GF1 : Ab = aB Ab = aB
F2 |:
- Tỉ lệ kiểu gen : 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
- Tỉ lệ kiểu hình : 1 cao, bầu : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
II. Phần riêng:
A. Phần dành cho học sinh học chương trình cơ bản:
Câu 4A : (2,0điểm)
(0,25 đ) - Hợp tử thứ nhất có 13 NST thuộc thể lệch bội(2n+1).
(0,5 đ) - Cơ chế: Trong giảm phân, tế bào sinh giao tử của bố hay mẹ phân li không bình thường ở 1 cặp NST tạo giao tử n + 1= 7, giao tử này tổ hợp với giao tử bình thường n=6 tạo hợp tử 2n + 1= 13.
(0.25 đ) Sơ dồ minh họa
(0,25 đ) -Hợp tử thứ hai có 18 NST thuộc thể đa bội (3n).
(0,5 đ) -Cơ chế: Trong giảm phân, tế bào sinh giao tử của bố hay mẹ phân li không bình thường ở tất cả các cặp tạo giao tử 2n= 12, giao tử này tổ hợp với giao tử bình thường n= 6tạo hợp tử 3n= 18.
(0.25 đ) Sơ dồ minh họa
Câu 5A: (2,0 điểm)
a. - Quần thể ban đầu : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
(0,5 đ)- Quần thể trên không đạt trạng thái cân bằng
(0,5 đ)- vì: 0,4 x 0,2 ≠ ( 0,4 / 2)2
b.(0,5 đ)- Tần số các alen: p(A) = 0,4 + 0,2 = 0,6 q(a) = 1 – 0,6 = 0,4.
(0,5 đ)- Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi nghiệm đúng công thức p2AA : 2pqAa : q2aa
= 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. Phần dành cho học sinh học chương trình nâng cao:
Câu 4B: (2,0 điểm)
a. (0,5 đ)-Biết tần số kiểu hình có thể xác định được tần số của các alen và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
(0,5 đ)-Ví dụ: HS cho ví dụ và tính dược tần số của các alen, tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
b. (0,5 đ)-Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen, kiểu hình trong quần thể.
(0,5 đ)-Ví dụ: HS cho ví dụ và tính dược tần số các loại kiểu gen, kiểu hình trong quần thể.
Câu 5B: (2,0 điểm)
a. (0,5 đ)- Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
(0,5 đ)- Tần số các alen: p(A) = 0,6 + 0,1 = 0,7 q(a) = 1 – 0,7 = 0,3.
b. (0,5 đ)-Quần thể trên không đạt trạng thái cân bằng vì: 0,6 x 0,2 ≠ ( 0,2 / 2)2
c. (0,5 đ)- Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi nghiệm đúng công thức p2AA : 2pqAa : q2aa
= 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
-----------Hết-----------