04:37:24 pm Ngày 24 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì 
Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 $$\mu{m}$$ chiếu vào hai khe S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng thứ 2 đến vân sáng thứ 7 cùng phía trên màn bằng:
Cho hai điện tích điểm q1=4.10-6C, q2=-4.10-6C lần lượt đặt tại hai điểm A và B của tam giác
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức
Phát biểu nào sau đây là sai? Hệ số tự cảm của một ống dây


Trả lời

Công thức bị động

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: công thức bị động  (Đọc 8570 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
tuyetroimuahe_vtn
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +9/-15
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 0
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 181


yêu thương hết mình

tuyetroimuahe_vtn@yahoo.com.vn hongthoma3 tuyetroimuahe_vtn
Email
« vào lúc: 04:23:39 pm Ngày 13 Tháng Mười Một, 2009 »

Passive Voice là thể bị động hay bị động cách.


Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động (Active Voice). Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát sinh ra hành động, ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đó, hành động này có thể do một đối tượng nào đó gây ra. Trong tiếng Việt ta dùng thể bị động bằng các từ được hoặc bị.


Xét ví dụ sau:


Active - The teacher punish the pupils.


(Thầy giáo phạt các học sinh)


Passive - The pupils are punished.


(Các học sinh bị phạt.)



Passive Voice được thành lập theo cấu trúc:


to be + Past Participle


Động từ to be phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu.


Nếu chúng ta muốn nói rõ hơn đối tượng nào gây ra hành động ta dùng by. Ví dụ:


The pupils are punished by teacher.


(Các học sinh bị phạt bởi thầy giáo)


Sau các động từ như will, can, must,… và have to, be going to,… ta dùng to be ở dạng nguyên thể của nó.


Xem kỹ các ví dụ sau:


The new hotel will be opened next year.


(Khách sạn mới sẽ được mở vào năm tới.)


The music at the party was very loud and could be heard from far away.


(Nhạc ở buổi tiệc mở rất lớn và có thể nghe từ xa)


This room is going to be painted next week.


(Căn phòng này sắp được sơn vào tuần tới.)


Nhớ rằng với
Passive Voice thì của câu thường được xác định bởi động từ to be.


Xem cách dùng
Passive Voice ở các thì như sau:


Simple Present


Somebody cleans this room


- This room is cleaned.


Present Continuous


Somebody is cleaning this room.


- This room is being cleaned.


Simple Past


Somebody cleaned this room.


- This room was cleaned.


Present Perfect


Somebody has cleaned this room.


- This room has been cleaned.


Simple Future


Somebody will clean this room


- This room will be cleaned.


Get


Đôi khi người ta dùng get thay cho be trong
Passive Voice.


Ví dụ:


This room get cleaned often.


(Căn phòng này thường được lau.)


Dùng get trong
Passive Voice để nói điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thường thì hành động không được dự định trước mà xảy ra tình cờ, như:


The dog got run over by a car.


(Con chó bị một chiếc xe hơi cán phải.)


Nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay be bằng get. Ví dụ:


George is liked by everyone.


(George được thích bởi mọi người)


(=Mọi người đều thích Goerge.)


Trong câu này ta không được thay be bằng get.


It is said that…, He is said to…


Trong tiếng Anh người ta thường dùng
Passive Voice trong các trường hợp mà người Việt không hề dùng.


Chúng ta xét ở đây hai mẫu đặc biệt của cách dùng này:


It is said that… có thể dịch : người ta nói rằng…


He is said to… : người ta nói rằng anh ta…


Ví dụ:


It is said that you’ve just built a large house.


- You’re said to have built a large house.


(Người ta nói anh mới vừa xây một căn nhà rộng lắm.)


It is said that he’s very old.


- He’s said to be very old.


(Người ta nói ông ta già lắm rồi.)


Vocabulary


from


from có nghĩa là từ


Ví dụ:


We went from Paris to London.


(Chúng tôi đi từ Pari tới Luân đôn)


from thường được dùng với một số tính từ chỉ khoảng cách. Để ý khi dùng với far.


Để nói Nhà tôi cách xa cơ quan ta không nói My house is far my office mà phải nói My house is far from my office.


Xét thêm trường hợp này:


Muốn nói Nhà tôi cách cơ quan 3 cây số ta nói:


It’s 3 kilomettres from my house to my office.


hoặc


My office is 3 kilomettres far from my house.


into


into là một giới từ có thể dịch nôm na là vào, thành


Ví dụ:


He walk into his school.


(Anh ta đi bộ vào trường)


You can change this into a book.


(Anh có thể chuyển cái này thành một quyển sách.)
 :-(( $.) <:-p <:-p m;Wink m:D m8-x m:-t m:-t2 mo-> m:-h m:( m:-x m:-* mrun:) mhu-) mtt-) mb-)


Logged



giới hạn của nỗi buồn
Với những nỗi đau khổ và bất hạnh gặp phải trên đường đời ,bạn nên đưa ra 1 giới hạn thời gian nào đó đẻ vượt qua.Bên kia ngày buồn ,cuộc sống lại tiếp tục và nhịp điệu tươi vui
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.