09:38:01 am Ngày 24 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là
Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, li độ x1  và x2  phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động tổng hợp là
Năng lượng của chùm bức xạ có tần số f và bước sóng $$\lambda$$ luôn:
Đặt điện áp u=2402cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 40Ω cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 20Ω  , và tụ điện có dung kháng 60Ω . Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn∆l0 . Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc này là


Trả lời

Lý thuyết về Ankin chương Hidrocacbon không no

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Lý thuyết về Ankin chương Hidrocacbon không no  (Đọc 4271 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
thuynganhb
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 0
-Được cảm ơn: 3

Offline Offline

Bài viết: 14


Email
« vào lúc: 03:33:53 pm Ngày 15 Tháng Ba, 2017 »

Các bạn còn đang loay hoay với các bài tập ankin? Hãy đặt niềm tin vào Loigiaichitiet nhé, chúng tôi sẽ giúp bạn với hệ thống lý thuyết cụ thể, bài tập về ankin có đáp án chi tiết cùng một vài dạng tự luyện. Hãy là những chiến binh đạt kết quả cao môn hóa lớp 11 nào.

Hướng dẫn giải chi tiết với bài tập về ankin có đáp án
Lý thuyết về Ankin
Bài tập về ankin có đáp án chi tiết
Bài tập tự luyện
Khóa học ĐGNl miễn phí

Giải bt Hóa 12 – ôn ĐH

Lý thuyết ankin
bài tập về ankin có đáp án chi tiết

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin:

– Axetilen (CHCH) và các chất đồng đẳng (C3H4 , C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng gọi là ankin.

– CTTQ:  CnH2n – 2,

Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.

Chất tiêu biểu: C2H2.

CT electron : H:C::C:H

2. Đồng phân:

* Ankin từ  C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C5 trở  có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự anken).

*  Thí dụ:

C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3

C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3,

          CH3–C≡ C–CH2 – CH3,

HC≡C-CH-CH3

            |

         CH3

3. Danh pháp:

a) Tên thông thường:

Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C)  liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen.

Thí dụ:

CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen

CH3–C≡C– CH3  đimetylaxetilen

CH3–C≡ C–CH2 – CH3    Etylmetylaxetilen

b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).

* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R – C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.

Thí dụ:

CH≡C–CH2–CH3  but -1-in

CH3–C≡C– CH3    but-2 -in

CH3–C≡ C–CH2 – CH3  pent-2-in

HC≡C-CH-CH3              3-metylbut -1-in

            |

         CH3

Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng:

a) Cộng H2 với xúc tác Ni, t0:

CHCH + H2  →CH2=CH2

CH2=CH2+ H2 →CH3-CH3

– Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken.

CHCH+H2 → CH2=CH2

– Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin.

 b) Cộng brom, clo:

CHCH + Br2 → CHBr = CHBr

                               1,2 – đibrometen

CHBr=CHBr+ Br2→CHBr2-CHBr2

                                 1,1,2,2-tetrabrometan

c) Cộng HX: ( X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

+ Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn:

CHCH + HCl → CH2=CHCl (Vinylclorua)

CH2=CHCl+ HCl →CH3-CHCl2  (1,1- đicloetan)

Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken).

CHCH + HCl → CH2=CHCl (   Vinylclorua)

Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1

CH≡CH +H2O →  [CH2=CH-OH] →  CH3-CH=O

                               Không bền          anđehit axetic

d) Phản ứng đime và trime hoá: ( Thuộc dạng cộng HX)

 

+ Phản ứng đime hoá:

   CH≡ CH +CH≡ CH → CH ≡C-CH-CH2

+ Phản ứng trime hoá:

     3CH≡ CH → Benzen

2. Ankin có phản ứng thế không?

Phản ứng thế bằng ion kim loại:

a) Thí nghiệm:

Phản ứng:

CH≡ CH+2AgNO3+2NH3  → Ag–C≡ C–Ag↓  + 2NH4NO3

                                                Bạc axetilua

                                           ( Ag2C2 màu vàng)

b) Nhận xét:

+ Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại.

+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá:

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

CnH2n -2 + (3n−1)2O2→  nCO2 + (n-1)H2O

Thí dụ

C2H2 + 5/2O2  → 2CO2 + H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

 Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken.
Học phải đi đôi với hành mới hiệu quả. Vậy nên, khi đã nắm rõ lý thuyết đã nói ở trên các bạn nên luyện tập với bài tập hay cụ thể là các đề kiểm tra 1 tiết chương hidrocacbon không no phần ankin. Việc luyện tập các bài kiểm tra 45 phút hidrocacbon không no sẽ giúp kiểm tra xem kiến thức các bạn vận dụng lý thuyết vào bài tập.


Logged


Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.