01:17:48 pm Ngày 24 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 150 kV. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống Rơnghen phát ra bằng
Một vật dao động điề u hòa với biên độ A và chu kỳ bằng 0,5 s. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x = 0 đến vị trí có li độ là:
Hạt tải điện trong chất bán dẫn là
Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết RL=100π (rad/s). Nếu tần số f = 50 Hz thì điện áp uR ở hai đầu điện trở R có giá trị hiệu dụng bằng U. Để   trễ pha uR so với u thì ta phải điều chỉnh tần số f đến giá trị f0. Giá trị f0  gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 403cm/s2 . Biên độ dao động của chất điểm là


Trả lời

Bài tập tự cảm khó

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài tập tự cảm khó  (Đọc 1834 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
chien9a11
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 9
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 40


Email
« vào lúc: 08:03:56 pm Ngày 05 Tháng Ba, 2015 »

B1. Cho mạch điện như hình vẽ: cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần khôngđáng kể. Các tụ có điện dung C1 và C2. Người ta đóng khóa k. Tìm dòng điện cực đại qua cuộn dây. Tìm hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ C1
B2. Hai ống dây giống nhau được mắc vào nguồn điện không đổi, suất điện động E và điện trở trong r , thông qua hai khóa k1 và k2 . Ban đầu hai khóa k đều mở. Sau đó đóng k1 rồi đến k2. Xác định độ lớn của dòng chạy qua k1 vào thời điểm đóng k2 nếu biết rằng sau khi đóng k2 , dòng ổn định chay qua k1 lớn hơn dòng ổn định chạy qua k2 2 lần. Bỏ qua điện trở thuần của hai ống dây.


Logged


Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.