Giai Nobel 2012
06:42:41 pm Ngày 21 Tháng Ba, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  


Quy định cần thiết


Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ. Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<

Trả lời

Confusing words : Một số từ dễ bị nhầm lẫn

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: confusing words : Một số từ dễ bị nhầm lẫn  (Đọc 5477 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« vào lúc: 05:28:14 pm Ngày 24 Tháng Sáu, 2014 »


Unfamous          #            Infamous
ko nổi tiếng                                 tai tiếng xấu
Unvaluable         #            Invaluable
ko có giá trị                                   vô giá
Unsolved            #            Dissolved
ko giải quyết được                         bị phân hủy ( bị hòa tan)
Uninterested       #            Disinterested
ko có hứng thú                         vô tư, ko thiên vị


Logged



Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 06:45:07 pm Ngày 24 Tháng Sáu, 2014 »

LAY & LIE

Nguyên nhân lẫn lộn là do hình thức quá khứ của lie lại như là hình thức nguyên mẫu của lay

+Base form ( Từ nguyên )                                    lay                  lie
+Past tense ( Quá khứ )                                     laid                  lay (lied)
+Past participle ( Quá khứ phân từ )                    laid                  lain (lied)
+Present participle ( Hiện tại phân từ )                 laying              lying
+"s" from ( Ngôi 3 số ít )                                     lays                  lies

LAY : đặt để, bày biện
LIE: khi mang nghĩa là nằm => dùng: LIE / LAY/ LAIN
      khi mang nghĩa là nói dối => dùng: LIE/ LIED/ LIED


* Còn 1 cái gì nữa mang nghĩa là "đẻ trứng" ý  Cheesy Cheesy Cheesy Cơ mà quên mất rồi. Ai còn nhớ k chia sẻ thêm đi. Thanks a lot! ^^
« Sửa lần cuối: 12:53:13 am Ngày 26 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Thanh _ Mai »

Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #2 vào lúc: 07:13:05 pm Ngày 24 Tháng Sáu, 2014 »

LIKE & AS

Thường thì hay biết đến like có nghĩa là thích. Điển hình như "I like you  :x " Hehe
Nhưng like còn có 1 nghĩa nữa đó là: dường như, giống như
Nghĩa của as cũng tương tự vậy. Vậy làm sao để phân biệt?

+Sau like : Là 1 danh từ hoặc 1 đại từ

+Sau as: là 1 mênh đề hoặc 1 danh từ

+ Khi chủ thể trùng với đối tượng được so sánh thì ta dùng as

Ex
1.  I work _______ a tutor (like/as)

Nghĩa của câu này: Tôi làm việc như một gia sư vậy. Vậy người nói chính là gia sư => dùng as

2. You look ________ your mother (like/as)

Nghĩa của câu này: Sao bạn nhìn giống mẹ bạn thế. Ở đây cô ấy đương nhiên không thể là mẹ cô ấy được => dùng like

3. Everyone in her house is ill. Her house is _______ hospital

Nghĩa của câu này: Mọi người trong nhà cô ấy đều ốm hết cả. Nhà cô ấy như một cái bệnh viện vậy. Dễ thấy chủ thể "Nhà của cô ấy" không phải là một cái bệnh viện thật => dùng like


Đó là khi phía sau đều là danh từ thì ta phải dịch nghĩa như vậy, còn quan trọng là để ý xem sau chỗ cần điền có phải là mệnh đề không. Nếu có thì k càn dịch, khoanh luôn as ;Wink Xét ví dụ sau để rõ hơn này

Ex

4. You shoud do ______ me

=> Sau là 1 đại từ => like

5. You shoud do _____ me do

=> Sau là 1 mệnh đề => as

6. That sound is ______ a baby crying

=> Đừng nghĩ đủ S và V thì là mệnh đề nhé. "a baby crying" có nghĩa là tiếng khóc của trẻ con => Là danh từ thôi
=> Chọn like

7.That sound is ______ a baby is crying
=> Đây là 1 mệnh đề này => as


Đây là cách phân biệt của tớ ^^ Ai có gì hay hoặc cách khác để phân biệt những từ hay nhầm lẫn này thì chia sẻ nhé  :x Hope you like it!  :x
« Sửa lần cuối: 12:53:54 am Ngày 26 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Thanh _ Mai »

Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #3 vào lúc: 07:35:10 pm Ngày 24 Tháng Sáu, 2014 »

WILL & BE GOING TO

Willbe going to đều là thời tương lai. diễn đạt một điều gì đo sắp xảy ra, bởi vậy làm sao để phân biêt?

+WILL :- diễn đạt sẽ làm một việc gì đó ngay, quyết đinh ngay tại thời điểm nói
  - còn được dùng trong lời mời, lời yêu cầu

Ex : - I don't know Eric was sick. I will visit him => Người nói k biết Eric ốm từ trước=> quyết định đi thăm anh ấy ngay tại thời điểm nói
   - Will you marry me? => Cái này khỏi dịch ;Wink => Diễn đạt 1 lời yêu cầu,lời mời ;Wink



+BE GOING TO: - diễn đạt người nói sẽ làm một việc gì đó nhưng đã vạch kế hoạch từ trước
   - Còn dùng để suy đoán một hành động nào đó sắp xảy ra mà có căn cứ

Ex : - Eric was sick yesterday. I 'm going to visit him => Đã biết Eric ốm và đã có dự định là thăm rồi
  - She look said. I think she is going to cry
Cô ấy nhìn buồn quá. Tôi nghĩ cô ấy sẽ khóc mất => Việc dự đoán cô ấy khóc là có căn cứ vì trông cô ấy buồn => dùng be going to

----------------------------------------------------------------
Ẹnjoy it!  :x :x :x
« Sửa lần cuối: 12:54:34 am Ngày 26 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Thanh _ Mai »

Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #4 vào lúc: 10:31:33 pm Ngày 24 Tháng Sáu, 2014 »

Problem và Trouble

a. Problem

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng "having a trouble".

Ex:

-  I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?

Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.

Ex:

- Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học.)

 

b. Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

Ex:

- I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).

- I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Ex:

- I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)

- I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)

 
« Sửa lần cuối: 12:56:41 am Ngày 26 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Thanh _ Mai »

Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #5 vào lúc: 12:48:12 am Ngày 26 Tháng Sáu, 2014 »

Hôm nay vừa nhầm nên đăng lên cho mọi người cùng biết để tránh nhé ( avoid making mistake  ;Wink Nói luôn cấu trúc Avoid doing st: tránh điều gì  ;Wink )

PAINT                 #                 PAIN

vẽ                                          đau khổ


Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Ngọc Anh
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +24/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 170
-Được cảm ơn: 199

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 351



Email
« Trả lời #6 vào lúc: 12:46:53 am Ngày 27 Tháng Sáu, 2014 »

worth và worthwhile

worth: đáng giá, có giá
Ex: The car is worth 200USD.
worthwhile: đáng giá, bõ công, xứng đáng.
cấu trúc worthwhile + ving : bỏ thời gian, công sức làm việc gì?
Ex: Is it worthwhile learning English?


Logged

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
1412
Học Sinh
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +14/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 60
-Được cảm ơn: 91

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 133


Email
« Trả lời #7 vào lúc: 09:22:22 pm Ngày 27 Tháng Sáu, 2014 »

BORROW & LEND
+ Borrow: mượn của ai cái gì đó. Ví dụ: I borrow him a book! (Nghĩa là:" Tôi mượn anh ta cuốn sách")
+ Lend: cho ai đó mượn cái gì đó. Ví dụ: He lend me a book! (Nghĩa là:" Anh ta cho tôi mựon cuốn sách")
Vì thế khi chuyển câu bị động cần chú ý tới 2 động từ này để có thể dễ dàng chyển dạng!
Chúc mọi người thành công!
(Ai biết rồi cũng đừng ném đá nhé ạ !)
« Sửa lần cuối: 09:25:21 pm Ngày 27 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Thanh _ Mai »

Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


Những bài viết mới nhất
Những bài viết mới nhất
 
Chuyển tới:  

© 2006 - 2012 Thư Viện Vật Lý.
Cache action__board_0_topic_20945_u__tags_0_start_msg82027