03:41:00 am Ngày 29 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1   = 0,42 µm,  λ2  = 0,56 µm và  λ3, với λ3>  λ2. Trên màn, trong khoảng giữa vân sáng trung tâm tới vân sáng tiếp theo giống màu vân sáng trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng  λ1 và  λ2, 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng  λ1và  λ3. Bước sóng  λ3 là
Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang với tần số góc ω (rad/s). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m=100g. Tại thời điểm t=0, vật nhỏ đang ở biên dương. Tại thời điểm t=1/6s, giá trị vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = ωx3 lần thứ 2. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1=0,56μm và λ2 với 0,65μm
Hai đầu ra của máy phát điện xoay chiều 1 pha được nối với một đoạn mạch nối tiếp gồm tụ điện và điện trở thuần. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Khi rô to quay với tốc độ 600 vòng/phút thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 ≈ 3,16 A . Khi rô to quay với tốc độ 1200 vòng/phút thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 = 8 A. Khi rô to quay với tốc độ 1800 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có


Trả lời

Bài tập laze khó

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài tập laze khó  (Đọc 1034 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
ngotiendat04
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 24


Email
« vào lúc: 02:01:32 am Ngày 07 Tháng Sáu, 2014 »

Người ta sử dụng một laze sử dụng dưới chế độ liên tục để khoan 1 tấm thép dày e=2mm. Chùm laze có công suất P=10W và đường kính d=1mm. Biết nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của thép là to=30 độ C, t=1535 độ C, p=7800kg/m3, c=448J/kg.độ C, n=270 kJ/kg. Bỏ qua trao đổi nhiệt vói phần thép ở xung quanh và môi trường. Thời gian để khoan thủng tấm thép :

A.1,16s   B.5,53s   C.0,26s   D.0,51s

Mong thầy cô và các bạn giải giúp xin cảm ơn !


Logged


Alexman113
Lão làng
*****

Nhận xét: +26/-9
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 229
-Được cảm ơn: 270

Offline Offline

Bài viết: 551


KK09XI


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 02:41:04 am Ngày 07 Tháng Sáu, 2014 »

Người ta sử dụng một laze sử dụng dưới chế độ liên tục để khoan 1 tấm thép dày e=2mm. Chùm laze có công suất P=10W và đường kính d=1mm. Biết nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của thép là to=30 độ C, t=1535 độ C, p=7800kg/m3, c=448J/kg.độ C, n=270 kJ/kg. Bỏ qua trao đổi nhiệt vói phần thép ở xung quanh và môi trường. Thời gian để khoan thủng tấm thép :

A.1,16s   B.5,53s   C.0,26s   D.0,51s

Mong thầy cô và các bạn giải giúp xin cảm ơn !
Nguyên tắc làm các dạng Bài tập về phần Laze này là cần phải lưu ý rằng:
        [tex]\bullet[/tex] Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ nào đó: [tex]Q_1=mc\Delta t=mc\left(t_2-t_1\right)[/tex]
        [tex]\bullet[/tex] Nhiệt lượng cần thiết để hóa lỏng (hóa hơi) vật: [tex]Q_2=mL[/tex]   (với [tex]L\,\left(J/kg\right)[/tex] là nhiệt hóa lỏng - hóa hơi)
        [tex]\bullet[/tex] Tổng nhiệt lượng cần thiết: [tex]Q=Q_1+Q_2[/tex]
Hướng dẫn:
Thể tích phần thép khoan là: [tex]V=eS=e\pi\dfrac{d^2}{4}=...\Rightarrow m=VD=...[/tex]
Ta có: [tex]\left\{ \begin{array}{l}Q_1=mc\Delta t=...\\Q_2=mL=...\end{array} \right.[/tex]
Lại có: [tex]Q=Q_1+Q_2=Pt\Rightarrow t=1,157\,(s)[/tex]
Vậy: chọn [tex]\boxed{A}[/tex]
« Sửa lần cuối: 02:42:38 am Ngày 07 Tháng Sáu, 2014 gửi bởi Storm Spirit »

Logged

KK09XI ~ Nothing fails like succcess ~
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.