09:17:48 pm Ngày 23 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Một máy biến áp lý tưởng có số vòng cuộn sơ cấp lớn gấp 20 lần số vòng cuộn thứ cấp. Ở chế độ có tải, nếu dòng điện trong cuộn sơ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số lần lượt là 400mA và 50Hz thì dòng điện trong cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số lần lượt là
Cho ba mạch dao động LC lí tưởng có phương trình biến thiên của điện tích theo thời gian lần lượt là  q1=4.10-5cos2000tC, q2=Q0cos2000t + φ2, q3=2.10-5cos2000t+π C. Gọi  q12=q1+q2; q23=q2+q3. Biết đồ thị sự phụ thuộc của  q12 và  q23 vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của  Q0 là:  
Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do
Công thoát electron ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Biết h=6,625.10−34Js;1eV=1,6.10−19J  và c=3.108m/s.  Giới hạn quang điện của kim loại đó là


Trả lời

Giúp mình vài câu trắc nghiệm Lý nhé !!!

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Giúp mình vài câu trắc nghiệm Lý nhé !!!  (Đọc 25404 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
kooll
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 2
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 1


Email
« vào lúc: 10:34:33 am Ngày 31 Tháng Năm, 2014 »

Câu 1: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do   A.  trọng lực tác dụng lên vật.   B. lực căng dây treo.  C. lực cản môi trường.     D. dây treo có khối lượng đáng kể.   
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.   B. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do ma sát.   C. Trong dầu, thời gian dao động của vật kéo dài hơn so với khi vật dao động trong không khí.   D. A và C.   
Câu 3: Chọn câu sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này.   B. Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm.   C. Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban  đầu truyền cho hệ dao  động càng lớn và hệ số lực cản môi  trường càng nhỏ.                           D. Biên độ hay năng lượng dao động giảm dần theo thời gian.   
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Tần số của dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm.     B. Cơ năng của dao động giảm dần.    C. Biên độ của dao động giảm dần.                                  D. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.   
Câu 5: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là   A. do trọng lực tác dụng lên vật.                                               B. do lực căng của dây treo.   C. do lực cản của môi trường.                                                   D. do dây treo có khối lượng đáng kể.   
Câu 6: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất  đi trong một dao động toàn phần là  A. 4,5%.                       B. 6%                           C. 9%                            D. 3%   
Câu 7: Một con lắc dao động tắt dần. Sau một chu kì biên độ giảm 10%. Phần năng lượng mà con lắc đã mất đi trong  một chu kỳ là   A. 90%                                  B. 8,1%                                 C. 81%                           D. 19%   
Câu 8: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm  bị giảm đi trong một dao động là  A. 5%                      B. 9,6%                 C. 9,8%                         D. 9,5%   
Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A thì chịu tác dụng của lực cản và dao động tắt dần. Sau  1 chu kì thì vận tốc qua vị trí cân bằng giảm 10% so với vận tốc cực đại khi dao động điều hòa. Sau 1 chu kì cơ năng  của con lắc so với cơ năng ban đầu chỉ bằng   A.  10%.                                B. 20%                                  C. 81%.                                D.  18%   
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là không đúng?   A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.   B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.   C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.   D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.   
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?   A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.   B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao  động.   C. Dao  động duy trì là dao  động tắt dần mà người ta  đã tác dụng ngoại lực vào vật dao  động cùng chiều với chiều  chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.   D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.   
Câu 12: Chọn câu trả lời sai?   A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.   B. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.   C. Khi cộng hưởng dao động thì tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động.   D. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.   
Câu 13: Biên độ dao động cưỡng không thay đổi khi thay đổi   A. tần số ngoại lực tuần hoàn.                                                  B. biên độ ngoại lực tuần hoàn.    C. pha ban đầu ngoại lực tuần hoàn.                                        D. lực cản môi trường.   
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về dao động cưỡng bức là sai?   A. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng của nó  với dao động của ngoại lực tuần hoàn.   B. Sau một thời gian dao động còn lại chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn.   C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.   D. Để trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng lên con lắc dao động một ngoại lực không đổi.


Logged


Nguyễn Tấn Đạt
Vật lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +50/-3
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 63
-Được cảm ơn: 885

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 1029



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 10:48:17 am Ngày 31 Tháng Năm, 2014 »

Topic quá dài, nhưng thi cử tới nơi nên có thể thông cảm ! lần sau bạn đăng thêm topic nếu nhiều câu hỏi quá.


Logged
Điền Quang
Administrator
Lão làng
*****

Nhận xét: +125/-8
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 185
-Được cảm ơn: 2994

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 2742


Giáo viên Vật Lý


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 10:52:58 am Ngày 31 Tháng Năm, 2014 »

Topic quá dài, tên lại không đúng quy định.
ĐỀ NGHỊ ĐỌC KỸ QUY ĐỊNH CẦN THIẾT!


Logged

Giang đầu vị thị phong ba ác,
Biệt hữu nhân gian hành lộ nan.
tranvannhands95
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 65
-Được cảm ơn: 6

Offline Offline

Bài viết: 86


Email
« Trả lời #3 vào lúc: 12:06:19 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2014 »

Câu 1: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do 
A. trọng lực tác dụng lên vật.   
B. lực căng dây treo. 
C. lực cản môi trường.     
D. dây treo có khối lượng đáng kể.     
đáp án C vì trong không khí có các phân tử khí cản trở chuyển động của con lắc do va chạm


Logged
ph.dnguyennam
Giáo viên
Moderator
Thành viên danh dự
*****

Nhận xét: +22/-3
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 22
-Được cảm ơn: 311

Offline Offline

Bài viết: 373



Email
« Trả lời #4 vào lúc: 01:23:48 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2014 »

Đồng ý với ý kiến của thầy Đạt. Đây là HD.

Nhắc nhở: Một số câu giống hoặc tương tự nhau.

Những câu tương tự nhau thì xem hướng dẫn rồi tự làm. Lần sau lưu ý dùm.

Vui lòng đọc kỹ, và thực hiện đúng QUY ĐỊNH của diễn đàn nếu không muốn bài đăng bị XÓA ho:)

Câu 1: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do   A.  trọng lực tác dụng lên vật.   B. lực căng dây treo.  C. lực cản môi trường.     D. dây treo có khối lượng đáng kể. 
[tex]\Rightarrow[/tex] C
  
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.   B. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do ma sát.   C. Trong dầu, thời gian dao động của vật kéo dài hơn so với khi vật dao động trong không khí.   D. A và C.   
[tex]\Rightarrow[/tex] B VD: tác động của điện, từ trường.

Câu 3: Chọn câu sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này.   B. Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm.   C. Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban  đầu truyền cho hệ dao  động càng lớn và hệ số lực cản môi  trường càng nhỏ.                           D. Biên độ hay năng lượng dao động giảm dần theo thời gian.   
[tex]\Rightarrow[/tex] A. Dao động tắt dần của tòa nhà trong động đất [tex]\Rightarrow[/tex] có lợi[/color]

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?   A. Tần số của dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm.     B. Cơ năng của dao động giảm dần.    C. Biên độ của dao động giảm dần.                                  D. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh. 
[tex]\Rightarrow[/tex] A  

Câu 5: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là   A. do trọng lực tác dụng lên vật.                                               B. do lực căng của dây treo.   C. do lực cản của môi trường.                                                   D. do dây treo có khối lượng đáng kể.   
[tex]\Rightarrow[/tex] C

Câu 6: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất  đi trong một dao động toàn phần là  A. 4,5%.                       B. 6%                           C. 9%                            D. 3%   
[tex]\Rightarrow[/tex] B
[tex]\frac{\Delta E}{E}=\frac{\frac{1}{2}m\omega ^2A_o^2-\frac{1}{2}m\omega ^2(0,97A_o)^2}{\frac{1}{2}m\omega ^2A_o^2}=6[/tex]%
Câu 7: Một con lắc dao động tắt dần. Sau một chu kì biên độ giảm 10%. Phần năng lượng mà con lắc đã mất đi trong  một chu kỳ là   A. 90%                                  B. 8,1%                                 C. 81%                           D. 19%   
[tex]\Rightarrow[/tex] Tượng tự câu 6

Câu 8: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm  bị giảm đi trong một dao động là  A. 5%                      B. 9,6%                 C. 9,8%                         D. 9,5%   
[tex]\Rightarrow[/tex] Tượng tự câu 6

Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A thì chịu tác dụng của lực cản và dao động tắt dần. Sau  1 chu kì thì vận tốc qua vị trí cân bằng giảm 10% so với vận tốc cực đại khi dao động điều hòa. Sau 1 chu kì cơ năng  của con lắc so với cơ năng ban đầu chỉ bằng   A.  10%.                                B. 20%                                  C. 81%.                                D.  18%   
[tex]\Rightarrow[/tex] Tượng tự câu 6

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là không đúng?   A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.   B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.   C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.   D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.   
[tex]\Rightarrow[/tex] D

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?   A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.   B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao  động.   C. Dao  động duy trì là dao  động tắt dần mà người ta  đã tác dụng ngoại lực vào vật dao  động cùng chiều với chiều  chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.   D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn. 
[tex]\Rightarrow[/tex] C  

Câu 12: Chọn câu trả lời sai?   A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.   B. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.   C. Khi cộng hưởng dao động thì tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động.   D. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.   
[tex]\Rightarrow[/tex] D

Câu 13: Biên độ dao động cưỡng không thay đổi khi thay đổi   A. tần số ngoại lực tuần hoàn.                                                  B. biên độ ngoại lực tuần hoàn.    C. pha ban đầu ngoại lực tuần hoàn.                                        D. lực cản môi trường. 
[tex]\Rightarrow[/tex] "  dao động cưỡng"?là gì?  ho:)



Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.