04:58:26 am Ngày 30 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Khi một vật dao động điều hòa doc theo trục x theo phương trình x = 4 cos ($$\pi $$t)cm, hãy xác định vào thời điểm nào thì Wt của vật cực đại.
Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c, năng lượng của một phôtôn ánh sáng đơn sắc trên là
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện nối tiếp với ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1  lần lượt là UR1, UC1, cosφ1.  Khi biến trở có giá trị R2  thì các giá trị tương ứng nói trên lần lượt là UR2, UC2, cosφ2  biết rằng sự liên hệ: UR1UR2=0,75 và UC2UC1=0,75.  Giá trị của cosφ1 là:
Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω = 20 rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm; AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:


Trả lời

Đề thi thử Hóa

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Đề thi thử Hóa  (Đọc 5044 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
nguyensythinh
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 8


Email
« vào lúc: 09:11:09 pm Ngày 25 Tháng Hai, 2013 »

Một số câu Hóa học khó trong đề thi thử đại học nhờ các bạn giúp đỡ

Câu 1: Cho các nhận định sau:
1. Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng các cặp e dùng chung
2. Phân tử CO2 là phân tử phân cực do có chứa các liên kết phân cực
3. Trong các phân tử sau Na2CO3, NaCl, HCl, NH4NO3, H2O, SiH4, KClO4, CuSO4. Số phân tử chứa đồng
thời liên kết cho nhận và liên kết ion là 3
4. Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn có 2 nguyên tố họ d
5. Số phân tử H2O có thể tạo thành từ 3 loại đồng vị hiđro và 3 loại đồng vị oxi là 18
6. Nguyên tố R có tổng số electron thuộc phân lớp p bằng 10 có hợp chất với hiđro là RH6
7. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ giống nhau về số electron, proton nhưng khác nhau về số nơtron
Số nhận định đúng
A. 6  B. 3  C. 5  D. 4
 ho:)

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân AgNO3  
2. Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
3. Nhiệt phân KNO3  
4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)  
5. Cho Fe vào dung dịch CuSO4  
6. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)      
7. Nung HgS trong không khí    
8. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2  B. 3  C. 5  D. 4


Câu3: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 5,6 lít hỗn hợ
khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 4. Vậy kim
loại M là
A. Na  B. Ba  C. Ca  D. K

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn  toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ  thu được  sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,50 gam  B. 101,85 gam  C. 110,25 gam  D. 109,05 gam


Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron  
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đồng phân của nhau
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(Cool Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức
Số nhận xét không đúng là
A. 5  B. 4  C. 3  D. 2
  8-x
« Sửa lần cuối: 09:30:53 pm Ngày 25 Tháng Hai, 2013 gửi bởi Điền Quang »

Logged


superburglar
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +38/-5
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 257
-Được cảm ơn: 472

Offline Offline

Bài viết: 948



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 01:43:31 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

Một số câu Hóa học khó trong đề thi thử đại học nhờ các bạn giúp đỡ

Câu 1: Cho các nhận định sau:
1. Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng các cặp e dùng chung
2. Phân tử CO2 là phân tử phân cực do có chứa các liên kết phân cực (sai vì phân tử CO2 không phân cực)
3. Trong các phân tử sau Na2CO3, NaCl, HCl, NH4NO3, H2O, SiH4, KClO4, CuSO4. Số phân tử chứa đồng
thời liên kết cho nhận và liên kết ion là 3
4. Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn có 2 nguyên tố họ d (sai vì không có nguyên tố họ D)
5. Số phân tử H2O có thể tạo thành từ 3 loại đồng vị hiđro và 3 loại đồng vị oxi là 18
6. Nguyên tố R có tổng số electron thuộc phân lớp p bằng 10 có hợp chất với hiđro là RH6 (sai phải là RH2)
7. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ giống nhau về số electron, proton nhưng khác nhau về số nơtron (sai phải là cùng p khác e)
Số nhận định đúng
A. 6  B. 3  C. 5 D. 4
 ho:)

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân AgNO3  
2. Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
3. Nhiệt phân KNO3   
4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)   
5. Cho Fe vào dung dịch CuSO4  
6. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)       
7. Nung HgS trong không khí   
8. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2  B. 3  C. 5  D. 4


Câu3: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 5,6 lít hỗn hợ
khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 4. Vậy kim
loại M là
A. Na  B. Ba  C. Ca  D. K

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn  toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ  thu được  sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,50 gam  B. 101,85 gam  C. 110,25 gam  D. 109,05 gam


Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron (sai vì phản ứng trùng hợp)
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(muối mononatriglutamat)
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đồng phân của nhau
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm (màu tím)
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(Cool Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức (sobitol đa chức)
Số nhận xét không đúng là
A. 5  B. 4  C. 3  D. 2 (6 nhận xét không đúng)
  8-x
Bạn xem giải các câu lý thuyết bên trên
« Sửa lần cuối: 02:03:03 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 gửi bởi superburglar »

Logged

superburglar
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +38/-5
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 257
-Được cảm ơn: 472

Offline Offline

Bài viết: 948



Email
« Trả lời #2 vào lúc: 01:53:39 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

HD:
câu 3:Hai khí đó là NH3 và N2.(dựa vào pt tỉ khố và số mol hôn hợp khí dễ dàng tính đk số mol 2 khí này)
có [tex]n_{N}=n_{NH3};n_{H2O}=\frac{3n_{NH3}}{2}+2n_{H2}[/tex] (bảo toàn nguyên tố)
bảo toàn khối lượng có:[tex]m_{M}+m_{N}=m_{chattan}+m_{khi}-m_{H2O}\Rightarrow m_{M}=...[/tex]
+ lần lượt giả sử M có hóa trị 1 và 2 để tính số mol của M==>khối lượng mol của M=......


Logged

superburglar
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +38/-5
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 257
-Được cảm ơn: 472

Offline Offline

Bài viết: 948



Email
« Trả lời #3 vào lúc: 02:01:26 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

HD:
câu 4.gọi công thức chung của tripetit là [tex]C_{3n}H_{6n-1}O_{4}N_{3}[/tex],
bảo toàn luôn nguyên tố ta có số mol của CO2,H2O,N2 lần lượt là 3n,(6n-1)/2,và 3/2.Biết tổng khối lượng của CO2,H2O,N2 ==>n=...
vậy có thể tìm đk công thức cụ thể của heptapeptit từ đó đơn giản rồi.bạn có thể tự tính nốt nhé.
« Sửa lần cuối: 03:34:21 pm Ngày 02 Tháng Ba, 2013 gửi bởi superburglar »

Logged

vinhbkis
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +1/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 50
-Được cảm ơn: 40

Offline Offline

Bài viết: 80


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 06:48:08 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

HD:
câu 4.gọi công thức chung của tripetit là [tex]C_{3}H_{6n-1}O_{4}N_{3}[/tex],
bảo toàn luôn nguyên tố ta có số mol của CO2,H2O,N2 lần lượt là 3n,(6n-1)/2,và 3/2.Biết tổng khối lượng của CO2,H2O,N2 ==>n=...
vậy có thể tìm đk công thức cụ thể của heptapeptit từ đó đơn giản rồi.bạn có thể tự tính nốt nhé.
CT của aminoaxit trong peptit là alanin. Áp dụng BTKL tính ra khối lượng chất rắn. Tớ tính ra đáp án C


Logged
nguyensythinh
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 8


Email
« Trả lời #5 vào lúc: 08:37:52 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

Một số câu Hóa học khó trong đề thi thử đại học nhờ các bạn giúp đỡ

Câu 1: Cho các nhận định sau:
1. Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng các cặp e dùng chung
2. Phân tử CO2 là phân tử phân cực do có chứa các liên kết phân cực (sai vì phân tử CO2 không phân cực)
3. Trong các phân tử sau Na2CO3, NaCl, HCl, NH4NO3, H2O, SiH4, KClO4, CuSO4. Số phân tử chứa đồng
thời liên kết cho nhận và liên kết ion là 3
4. Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn có 2 nguyên tố họ d (sai vì không có nguyên tố họ D)
5. Số phân tử H2O có thể tạo thành từ 3 loại đồng vị hiđro và 3 loại đồng vị oxi là 18
6. Nguyên tố R có tổng số electron thuộc phân lớp p bằng 10 có hợp chất với hiđro là RH6 (sai phải là RH2)
7. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ giống nhau về số electron, proton nhưng khác nhau về số nơtron (sai phải là cùng p khác e)
Số nhận định đúng
A. 6  B. 3  C. 5 D. 4
 ho:)

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân AgNO3  
2. Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
3. Nhiệt phân KNO3   
4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)   
5. Cho Fe vào dung dịch CuSO4  
6. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)       
7. Nung HgS trong không khí   
8. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2  B. 3  C. 5  D. 4


Câu3: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 5,6 lít hỗn hợ
khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 4. Vậy kim
loại M là
A. Na  B. Ba  C. Ca  D. K

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn  toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ  thu được  sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,50 gam  B. 101,85 gam  C. 110,25 gam  D. 109,05 gam


Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron (sai vì phản ứng trùng hợp)
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(muối mononatriglutamat)
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đồng phân của nhau
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm (màu tím)
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(Cool Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức (sobitol đa chức)
Số nhận xét không đúng là
A. 5  B. 4  C. 3  D. 2 (6 nhận xét không đúng)
  8-x
Bạn xem giải các câu lý thuyết bên trên

cho mình hỏi cái này phản ứng như thế nào:  Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-


Logged
nguyensythinh
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 8


Email
« Trả lời #6 vào lúc: 08:45:49 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

Câu 5 trong đáp án là câu A, hình như cho Cu(OH)2 vào abumin thì có phản ứng màu biure nên chắc câu này đúng
« Sửa lần cuối: 10:50:17 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 gửi bởi superburglar »

Logged
superburglar
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +38/-5
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 257
-Được cảm ơn: 472

Offline Offline

Bài viết: 948



Email
« Trả lời #7 vào lúc: 10:51:28 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

Câu 5 trong đáp án là câu A, hình như cho Cu(OH)2 vào abumin thì có phản ứng màu biure nên chắc câu này đúng
Bạn xem lại SGK đi.mầu tím đặc trưng chứ k phải xanh thẫm


Logged

superburglar
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +38/-5
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 257
-Được cảm ơn: 472

Offline Offline

Bài viết: 948



Email
« Trả lời #8 vào lúc: 10:54:25 pm Ngày 26 Tháng Hai, 2013 »

Một số câu Hóa học khó trong đề thi thử đại học nhờ các bạn giúp đỡ

Câu 1: Cho các nhận định sau:
1. Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng các cặp e dùng chung
2. Phân tử CO2 là phân tử phân cực do có chứa các liên kết phân cực (sai vì phân tử CO2 không phân cực)
3. Trong các phân tử sau Na2CO3, NaCl, HCl, NH4NO3, H2O, SiH4, KClO4, CuSO4. Số phân tử chứa đồng
thời liên kết cho nhận và liên kết ion là 3
4. Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn có 2 nguyên tố họ d (sai vì không có nguyên tố họ D)
5. Số phân tử H2O có thể tạo thành từ 3 loại đồng vị hiđro và 3 loại đồng vị oxi là 18
6. Nguyên tố R có tổng số electron thuộc phân lớp p bằng 10 có hợp chất với hiđro là RH6 (sai phải là RH2)
7. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ giống nhau về số electron, proton nhưng khác nhau về số nơtron (sai phải là cùng p khác e)
Số nhận định đúng
A. 6  B. 3  C. 5 D. 4
 ho:)

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân AgNO3  
2. Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
3. Nhiệt phân KNO3   
4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)   
5. Cho Fe vào dung dịch CuSO4  
6. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)       
7. Nung HgS trong không khí   
8. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2  B. 3  C. 5  D. 4


Câu3: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 5,6 lít hỗn hợ
khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 4. Vậy kim
loại M là
A. Na  B. Ba  C. Ca  D. K

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn  toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ  thu được  sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,50 gam  B. 101,85 gam  C. 110,25 gam  D. 109,05 gam


Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron (sai vì phản ứng trùng hợp)
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(muối mononatriglutamat)
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đồng phân của nhau
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm (màu tím)
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(Cool Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức (sobitol đa chức)
Số nhận xét không đúng là
A. 5  B. 4  C. 3  D. 2 (6 nhận xét không đúng)
  8-x
Bạn xem giải các câu lý thuyết bên trên

cho mình hỏi cái này phản ứng như thế nào:  Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
Zn+ 2[Ag(CN)2]---->[Zn(CN)4]2-+2Ag


Logged

anmuonnam
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 1
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 1


Email
« Trả lời #9 vào lúc: 08:43:07 pm Ngày 07 Tháng Ba, 2014 »

Một số câu Hóa học khó trong đề thi thử đại học nhờ các bạn giúp đỡ

Câu 1: Cho các nhận định sau:
1. Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng các cặp e dùng chung
2. Phân tử CO2 là phân tử phân cực do có chứa các liên kết phân cực (sai vì phân tử CO2 không phân cực)
3. Trong các phân tử sau Na2CO3, NaCl, HCl, NH4NO3, H2O, SiH4, KClO4, CuSO4. Số phân tử chứa đồng
thời liên kết cho nhận và liên kết ion là 3
4. Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn có 2 nguyên tố họ d (sai vì không có nguyên tố họ D)
5. Số phân tử H2O có thể tạo thành từ 3 loại đồng vị hiđro và 3 loại đồng vị oxi là 18
6. Nguyên tố R có tổng số electron thuộc phân lớp p bằng 10 có hợp chất với hiđro là RH6 (sai phải là RH2)
7. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ giống nhau về số electron, proton nhưng khác nhau về số nơtron (sai phải là cùng p khác e)
Số nhận định đúng
A. 6  B. 3  C. 5 D. 4
 ho:)

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân AgNO3  
2. Cho Zn vào dung dịch [Ag(CN)2]-
3. Nhiệt phân KNO3   
4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)   
5. Cho Fe vào dung dịch CuSO4  
6. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)       
7. Nung HgS trong không khí   
8. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2  B. 3  C. 5  D. 4


Câu3: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 5,6 lít hỗn hợ
khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 4. Vậy kim
loại M là
A. Na  B. Ba  C. Ca  D. K

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn  toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ  thu được  sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,50 gam  B. 101,85 gam  C. 110,25 gam  D. 109,05 gam


Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron (sai vì phản ứng trùng hợp)
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(muối mononatriglutamat)
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đồng phân của nhau
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm (màu tím)
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(Cool Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức (sobitol đa chức)
Số nhận xét không đúng là
A. 5  B. 4  C. 3  D. 2 (6 nhận xét không đúng)
  8-x
Bạn xem giải các câu lý thuyết bên trên
Hình như câu  4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì
chính
(muối mononatriglutamat) đúng mà bạn


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.