02:25:24 am Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số Avôgađro NA=6,02.1023mol-1. Khối lượng  U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng
Giả sử có một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ có chu kì bán rã là T1 và T2, với  T2 = 2T1. Ban đầu t = 0, mỗi chất chiếm 50% về số hạt. Đến thời điểm t, tổng số hạt nhân phóng xạ của khối chất giảm xuống còn một nửa so với ban đầu. Giá trị của t là
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m = 100 g . Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới đến vị trí lò xo dãn 3 (cm) rồi truyền cho vật vận tốc 20π2cm/s  hướng lên. Chọn chiều dương thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấyg=10=π2cm/s2 . Quãng đường vật đi được trong l/3 chu kì kể từ thời điểm t = 0 là.
Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 52°  thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,23°.  Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là


Trả lời

Giúp đỡ bài tập về dao động của con lắc đơn

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Giúp đỡ bài tập về dao động của con lắc đơn  (Đọc 1837 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
kusumi195
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 4
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 15


Email
« vào lúc: 10:21:44 pm Ngày 28 Tháng Chín, 2012 »

Con lắc đơn:g=9,8 (m/s^2),T=2(s).
Đặt con lắc trong thang máy đi lên từ mặt đất đến độ cao 300m trong 40s.Qua 3 giai doan:
1)Nhanh dan deu trong thoi gian t1
2)đều trong thời gian t2=2.t1
3)chậm dầnn đều và dừng lại ở thời gian noi trênáu thời điểm t3=t1
Tinh chu kỳ dao dong qua moi giai doan..?
DS:T1 = 1,905 T2= 2 T3= 2,11
(minh k ro cach lam ai biet thi giup minh voi)


Logged


Trịnh Minh Hiệp
Giáo viên Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +31/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 45
-Được cảm ơn: 723

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 873



WWW Email
« Trả lời #1 vào lúc: 11:10:32 pm Ngày 28 Tháng Chín, 2012 »

Con lắc đơn:g=9,8 (m/s^2),T=2(s).
Đặt con lắc trong thang máy đi lên từ mặt đất đến độ cao 300m trong 40s.Qua 3 giai doan:
1)Nhanh dan deu trong thoi gian t1
2)đều trong thời gian t2=2.t1
3)chậm dầnn đều và dừng lại ở thời gian noi trênáu thời điểm t3=t1
Tinh chu kỳ dao dong qua moi giai doan..?
DS:T1 = 1,905 T2= 2 T3= 2,11
HD:
+ [tex]t_{1}+t_{2}+t_{3}=40\Rightarrow t_{1}=10s[/tex]
+ Gọi a là gia tốc của giai đoạn chuyển động đi lên nhanh dần đều. Theo đề ra suy ra vận tốc của thang máy cuối giai đoạn này là [tex]v=at_{1}=10a[/tex]
+ Quãng đường đi được trong giai đoạn nhanh dần đều: [tex]s_{1}=\frac{v^{2}}{2a}=50a[/tex]
+ Quãng đường trong giai đoạn thẳng đều: [tex]s_{2}=vt_{2}=10a.20=200a[/tex]
+ Quãng đường trong giai đoạn chậm dần: [tex]s_{3}=s_{1}=50a[/tex]
Theo đề ra s = 300 => a = 1 m/s^2
1) Khi thang máy đi lên nhanh dần đều thì vecto a hướng lên => lực quán tính hướng xuống => [tex]g'=g+a=10,8\Rightarrow T'=T\sqrt{\frac{g}{g'}}=1,905s[/tex]
2) Khi thang máy lên đều => T' = T = 2 s
3) Khi thang máy đi xuống chậm dần đều thì vecto a hướng xuống => lực quán tính hướng lên => [tex]g'=g-a= 8,8[/tex] => [tex]T'=T\sqrt{\frac{g}{g'}}=2,11[/tex]



Logged

Lãng tử xa quê lòng nhớ mẹ.
Anh hùng lận đận nỗi thương cha...!
kusumi195
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-2
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 4
-Được cảm ơn: 1

Offline Offline

Bài viết: 15


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 11:47:07 pm Ngày 28 Tháng Chín, 2012 »

thank


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.