2/Một con lắc lò xo dđđh trên mp ngang vs chu kì T=2[tex]\phi[/tex](s), quả cầu nhỏ có khối lượng [tex]m_{1}[/tex].Khi lò xo có chiều dài cực đại và vật m1 có gia tốc là -2cm/s2 thì 1 vật có khối lượng [tex]m_{2}[/tex]=0,5 m1 chuyển động dọc trục lò xo đến va chạm đhxuyên tâm vs m1, có hướng làm lò xo nén lại.Biết tốc độ chuyển động của m2 ngay trước lúc va chạm là [tex]3\sqrt{3}[/tex] (cm/s). Bỏ qua ma sát.Khoảng cách giửa 2 vật kể từ lúc va cham đến khi vật m1 đổi chiều chuyển động là
A.9,63 cm B.9,36 cm C.0,936 cm D.0,639 cm
+ Biên độ vật 1 trước va chạm [tex]A=amax/\omega^2[/tex]
+ Vận tốc trước va chạm : v1=0 (vật 1 đến biên), x=A, [tex]v2=3\sqrt{3}[/tex]
+ Sau va chạm ==> [tex]v1'=\frac{2m2v2}{m1+m2},v2'=\frac{(m2-m1)v2}{m1+m2} < 0[/tex] (" vật 2 chuyển động ngược, em xem thêm CT trong SGK L10NC")
+ Vật 1 dao động với biên độ [tex]A'=\sqrt{x^2+\frac{v1'^2}{\omega^2})[/tex] " chu kỳ và tần số vật 1 không đồi"
+ Vật 1 đi S1=2A' sau T/2 thì đổi chiều, vật 2 di chuyển đều với S2=v2'.T/2
==> Khoảng cách sau khi va chạm đến lúc vật 1 đổi chiêu là : S1+S2=2A'+v2'.T/2