11:31:48 am Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Hạt nhân U92235   có năng lượng liên kết 1784MeV   Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Một máy thu âm gắn trên một chiếc xe chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang đi qua A với tốc độ 2 m/s hướng đến một nguồn âm điểm đặt tại O. Nguồn âm lại được treo ở độ cao so với mặt đất một khoảng h. Sau 6 s máy thu ở vị trí B mà OB vuông góc với mặt phẳng ngang thì cường độ âm đo được gấp 4 lần cường độ âm tại A. Từ B máy thu tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 lên một dốc thẳng nghiêm 300 so với phương ngang. Kể từ B hỏi sau thời gian Δt máy thu sẽ đến điểm C có cường độ âm bằng cường độ âm tại A. Giá trị Δt gần giá trị nào nhất sau đây
Một vật dao động điều hòa, khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn lực kéo về
Một sóng cơ học có tần số f = 40 Hz và bước sóng có giới hạn từ 18cm đến 30cm. Biết hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau khoảng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha. Tìm vận tốc truyền sóng.
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1  và O2  cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1  còn nguồn O2  nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q còn có một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn  gần giá trị nào nhất  sau đây?


Trả lời

2 câu trong đề thi thử KHTN xin được giải đáp

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: 2 câu trong đề thi thử KHTN xin được giải đáp  (Đọc 1788 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
tehran
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 11


Email
« vào lúc: 06:13:01 pm Ngày 23 Tháng Sáu, 2012 »

1,Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc [tex]\lambda = 0,65\mu m[/tex],ta quan sát được trên màn có 15 vân sáng trong đó có 2 vân sáng ở mép của vùng giao thoa.Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  [tex]\lambda' = 0,48\mu m[/tex] thì quan sát được trên màn có bao nhiêu vân sáng (coi độ trộng vùng giao thoa trên màn không đổi)

2,Cho một khối phóng xạ có độ phóng xạ  Ho gồm 2 chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhay.Chu kì bán rã của chúng lần lượt là T1 =2h,T2=3h.Sau 6h độ phóng xạ của khối chất còn lại là ?
Ở câu 2 cho em hỏi có phải khối chất có độ phóng xạ Ho thì mỗi chất ban đầu cũng có độ phóng xạ Ho phải không ạ ?


Logged


photon01
GV Vật Lý
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +8/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 15
-Được cảm ơn: 233

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 275


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 09:15:55 pm Ngày 23 Tháng Sáu, 2012 »

1,Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc [tex]\lambda = 0,65\mu m[/tex],ta quan sát được trên màn có 15 vân sáng trong đó có 2 vân sáng ở mép của vùng giao thoa.Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  [tex]\lambda' = 0,48\mu m[/tex] thì quan sát được trên màn có bao nhiêu vân sáng (coi độ trộng vùng giao thoa trên màn không đổi)
Ta có:[tex]i_{1}=\frac{\lambda _{1}.D}{a};\frac{L}{2.i_{1}}=k_{1}\Rightarrow L=2.i_{1}.k_{1}[/tex](1)
Vì có 15 vân sáng của bức xạ 1 và 2 vân ngoài cùng là 2 vân sáng nên ta có: N1 = 2.k1+1 vậy k1=(N1-1)/2=7
thay vào (1) ta có:[tex]L=14.i_{1}[/tex]
Khi thay bằng bức xạ 2 ta có:[tex]i_{2}=\frac{\lambda _{2}.D}{a}; \frac{L}{2.i_{2}}=k_{2}+m(2)[/tex]
Thay L vào (2) ta có:[tex]\frac{L}{2.i_{2}}=\frac{14.i_{1}}{2.i_{2}}=\frac{7.0,65}{0,48}=9,479[/tex]
Vậy k2=9 từ đó ta có: N2 = 2.9+1=19 vân sáng


Logged

Nỗ lực hết mình vì một tương lai tươi sáng!
tehran
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 11


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 09:24:46 pm Ngày 23 Tháng Sáu, 2012 »

thầy cho em hỏi sao lại là k2 + m ạ


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.