: Cho một đoạn mạch gồm một điện trở R = 100 [tex]\Omega[/tex]
mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=[tex]\frac{\sqrt{3}}{\Pi }[/tex]
. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức [tex]u=400\sqrt{2}cos^{2}\left(50\Pi t +\Pi \right) V[/tex]
(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đó là
A. [tex]\sqrt{2}[/tex] A
B. 1 A
C. 3,83 A
D. 3 A
Bạn dùng công thức hạ bậc để đưa ptrình [tex]u_{AB}[/tex] vể dạng chuẩn nhé
[tex]u_{AB}=200\sqrt 2 \cos 100\pi t +200\sqrt 2[/tex]
Cái [tex]200\sqrt 2 \cos 100\pi t[/tex] là điện áp XC, còn [tex]200\sqrt 2[/tex] là điện áp 1 chiều
[tex]\Rightarrow I=\frac{U_{XC}}{Z}+\frac{U}{R}=3,83(A)[/tex]
Sonson nhầm lẫn chỗ cuối rồi !
Gọi [tex]I_{1} = \frac{U_{1}}{R}[/tex] là cường độ dòng không đổi
Công suất tỏa nhiết của dòng một chiều : [tex]P_{1} = R I_{1}^{2}[/tex]
Gọi [tex]I_{2} = \frac{U_{2}}{Z}[/tex] là cường độ hiệu dụng của dòng xoay chiều
Công suất tỏa nhiết của dòng xoay chiều : [tex]P_{2} = R I_{2}^{2}[/tex]
Theo định nghĩa của cường độ hiệu dụng ta có : [tex]P = R I^{2} = P_{1} + P_{2} \Rightarrow I = \sqrt{I_{1}^{2}+I_{2}^{2}}[/tex]