12:48:48 am Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi OB chiều dài L mô tả như hình bên. Điểm O trùng với gốc tọa độ của trục tung. Sóng tới điểm B có biên độ a = 2 cm. Thời điểm ban đầu hình ảnh sóng là đường (1), sau thời gian Δt = 0,005 s và 3Δt thì hình ảnh sóng lần lượt là đường (2) và đường (3). Tốc độ truyền sóng là v = 400 cm/s. Khoảng cách xa nhất từ phần tử M trên dây tới phần tử trên dây có cùng biên độ với nó  gần giá trị nào nhất sau đây?
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị tức thời là u và giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là uR, uC, UR và UC. Hệ thức không đúng là 
Quang phổ vạch phát xạ
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở có giá trị là
Con lắc lò xo nằm ngang. Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 31,4cm/s theo phương ngang để vật dao động điều hoà. Biết biên độ dao động là 5cm, chu kì dao động của con lắc là:


Trả lời

Bài tập mạch chứa tụ khó

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài tập mạch chứa tụ khó  (Đọc 3098 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
chien9a11
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 9
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 40


Email
« vào lúc: 07:39:30 pm Ngày 10 Tháng Mười Hai, 2014 »

E=6V r=0.5 ôm R1=3 ôm R2=2 ôm R3=0.5 ôm C1=C1=0.2×10^-6F
Ban đầu khi k mở và trước khi ráp vào mạch các tụ chưa tích điện
         a. Tính điện tích mỗi tụ khi k mở
          b. Tính điện tích mỗi tụ khi đóng k và số electron chuyển qua k khi k đóng
          c. Thay k bằng tụ C3=0.4×10^-6F. Tính điện tích của tụ C3 xét 2 trường hợp:
             -k được thay thế khi còn đang mở
             -k được thay thế sau khi đóng lại
       ĐS:a.0.3×10^-6C b.1×10^-6C ;0.4×10^-6C ;8.75×10^12C
              c.0.7×10^-6C ; 0


Logged


Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 09:03:56 pm Ngày 10 Tháng Mười Hai, 2014 »

E=6V r=0.5 ôm R1=3 ôm R2=2 ôm R3=0.5 ôm C1=C1=0.2×10^-6F
Ban đầu khi k mở và trước khi ráp vào mạch các tụ chưa tích điện
         a. Tính điện tích mỗi tụ khi k mở
          b. Tính điện tích mỗi tụ khi đóng k và số electron chuyển qua k khi k đóng
          c. Thay k bằng tụ C3=0.4×10^-6F. Tính điện tích của tụ C3 xét 2 trường hợp:
             -k được thay thế khi còn đang mở
             -k được thay thế sau khi đóng lại
       ĐS:a.0.3×10^-6C b.1×10^-6C ;0.4×10^-6C ;8.75×10^12C
              c.0.7×10^-6C ; 0
HD em tự tính
Em tính dòng điện qua các điện trở bằng ĐL ohm
a/ k mở c1ntc2 ==> Q1=Q2=Qb=Cb.U1
b/ k đóng ==> C2 bị áp U2 và C1 bị áp U12 ==> Q1 và Q2
c/ Thay k bằng C3 khi k đang mở.
Giải sử sau khi phân bố lại C1 tích Q1', C2 tích Q2' và C3 là Q3' dấu của bản nối vào M là -Q1' , Q2', Q3'
ĐLBTNL : Q2' + Q3' - Q1' = Q2 - Q1=0
U1' + U3' = U12 ==> C1.Q1' + C3.Q3' = U12
và U1' - U2'=U1 ==> C1.Q1' + C2.Q2' = U1
giải ba PT sẽ ra Q1',Q2',Q3'
d/ Thay C khi đang nối khóa k
làm tương tự nhưng chỉ khác PT Q2'+Q3'-Q1' = Q2-Q1


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.