Đọc bản đầy đủ ở đây: https://thuvienvatly.com/forums/index.php?topic=14451 : Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 11:49:17 AM Ngày 10 March, 2013 Mong Thầy Cô và các bạn giúp đỡ em một số câu Điện Xoay Chiều trong đề thi thử đại học.Em xin cảm ơn!
Câu 1: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần [tex]R=32\Omega[/tex] và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu uR, uC tương ứng là điện áp tức thời hai đầu các phần tử R và C. Biết rằng [tex]625u^{2}_{R}+256u^{2}_{C}=1600^{2}[/tex].Điện dung của tụ điện có giá trị là A.[tex]\frac{10^{-3}}{5\Pi }F[/tex] B.[tex]\frac{10^{-4}}{\Pi }F[/tex] C.[tex]\frac{10^{-3}}{4\Pi }F[/tex] D.[tex]\frac{4.10^{-4}}{\Pi }F[/tex] : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : JoseMourinho 12:42:17 PM Ngày 10 March, 2013 u(r) và u(c) vuông pha nên (u(r)/U0(R))^2 + (u(c)/U0(c))^2=1. Sau đó đồng nhất với đẳng thức đề bài cho được U(r) U(c) rồi tìm C
: Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 12:44:50 PM Ngày 10 March, 2013 Câu 2 Một máy phát điện xoay chiều tạo ra một suất điện động có giá trị bằng 100 V. Khi tăng tốc độ quay thêm n vòng/s thì suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là E, còn khi giảm tốc độ quay đi n vòng/s thì suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là E/3. Nếu tăng tốc độ quay lên thêm 2 n vòng/s thì suất điện động tạo ra bằng bao nhiêu?
A. 100 V B. 150 V C. 200 V D. 300 V : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : kydhhd 12:53:40 PM Ngày 10 March, 2013 Câu 2 Một máy phát điện xoay chiều tạo ra một suất điện động có giá trị bằng 100 V. Khi tăng tốc độ quay thêm n vòng/s thì suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là E, còn khi giảm tốc độ quay đi n vòng/s thì suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là E/3. Nếu tăng tốc độ quay lên thêm 2 n vòng/s thì suất điện động tạo ra bằng bao nhiêu? câu này giống đề thi đại học năm nào ấyA. 100 V B. 150 V C. 200 V D. 300 V HD: sử dụng CT [tex]100=\frac{NBS.2\Pi n'}{\sqrt{2}}[/tex] [tex]E=\frac{NBS.2\Pi (n'+n)}{\sqrt{2}}[/tex] [tex]\frac{E}{3}=\frac{NBS.2\Pi (n'-n)}{\sqrt{2}}[/tex] [tex]E'=\frac{NBS.2\Pi (n'+2n)}{\sqrt{2}}[/tex] chia tỉ số các pt để rút gọn NBS để tính : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 10:08:14 PM Ngày 11 March, 2013 Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{0}cos(\omega t-\frac{\Pi }{6})[/tex] V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Điều chỉnh biến trở R đến giá trị R1 thì dòng điện trong mạch có biểu thức [tex]i=I_{0}sin(\omega t+\frac{\Pi }{6})(V)[/tex] . Giá trị của R1 bằng
A.[tex]\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] . B.[tex]\frac{U_{0}}{I_{0}}[/tex] . C.[tex]\frac{2U_{0}}{I_{0}}[/tex] . D. [tex]\frac{U_{0}}{\sqrt{3}I_{0}}[/tex] PS.bài này em ra [tex]\frac{\sqrt{3}U_{0}}{2I_{0}}[/tex] mà đáp án là A.mong thầy cô và các bạn giúp ạ. . : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : kydhhd 10:16:35 PM Ngày 11 March, 2013 Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{0}cos(\omega t-\frac{\Pi }{6})[/tex] V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Điều chỉnh biến trở R đến giá trị R1 thì dòng điện trong mạch có biểu thức [tex]i=I_{0}sin(\omega t+\frac{\Pi }{6})(V)[/tex] . Giá trị của R1 bằng bạn tính đúng rồi. Đáp án sai đóA.[tex]\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] . B.[tex]\frac{U_{0}}{I_{0}}[/tex] . C.[tex]\frac{2U_{0}}{I_{0}}[/tex] . D. [tex]\frac{U_{0}}{\sqrt{3}I_{0}}[/tex] PS.bài này em ra [tex]\frac{\sqrt{3}U_{0}}{2I_{0}}[/tex] mà đáp án là A.mong thầy cô và các bạn giúp ạ. . : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 12:07:00 AM Ngày 22 March, 2013 Câu 4: Một mạch RLC mắc nối tiếp có tần số riêng là [tex]f_{0}[/tex] và R,L,C thỏa mãn [tex]R^{2}=\frac{L}{C}[/tex] , đặt vào 2 đầu mạch một nguồn điện xoay chiều có U không đổi, f thay đổi được, Khi chọn [tex]f=f1[/tex] hay [tex]f=f2[/tex] thì [tex]U_{c}[/tex] là như nhau. Hệ thức nào sau đây đúng
A.[tex]f1^{2}+f2^{2}=f_{0}^{2}[/tex] B.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}+f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] C.[tex]f1f2=f_{0}^{2}[/tex] D.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}-f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp đỡ em ạ :D : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : kydhhd 12:42:54 AM Ngày 22 March, 2013 Câu 4: Một mạch RLC mắc nối tiếp có tần số riêng là [tex]f_{0}[/tex] và R,L,C thỏa mãn [tex]R^{2}=\frac{L}{C}[/tex] , đặt vào 2 đầu mạch một nguồn điện xoay chiều có U không đổi, f thay đổi được, Khi chọn [tex]f=f1[/tex] hay [tex]f=f2[/tex] thì [tex]U_{c}[/tex] là như nhau. Hệ thức nào sau đây đúng Hiệu điện thế hai đầu tụA.[tex]f1^{2}+f2^{2}=f_{0}^{2}[/tex] B.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}+f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] C.[tex]f1f2=f_{0}^{2}[/tex] D.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}-f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp đỡ em ạ :D [tex]U^{2}c=\frac{U^{2}}{R^{2}+(Zl-Zc)2}.Zc^{2}\Rightarrow U^{^{2}c}R^{2}+Uc^{2}(\omega L-\frac{1}{\omega C})^{2}-\frac{U^{2}}{\omega ^{2}C^{2}}=0[/tex] khai triển và qui đông đưa về phương trình bậc 4 đối với omega kết hợp với ĐK R^2=L/C ta được( ở đây mình chỉ đưa ra hê số của omega mũ 4 và mũ 2 số hạng còn lại kệ nó) [tex]L^{2}Uc^{2}\omega ^{4}-\frac{L}{C}.Uc^{2}\omega ^{2}+X=0[/tex] phương trình cho 2 nghiệm [tex]\omega _{1}^{2}+\omega _{2}^{2}=-b/a=\frac{Uc^{2}.L/C}{Uc^{2}L^{2}}=\frac{1}{LC}=\omega _{_{0}}^{2}\Rightarrow f1^{2}+f2^{2}=f^{2}o[/tex] : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 12:46:17 AM Ngày 22 March, 2013 Câu 4: Một mạch RLC mắc nối tiếp có tần số riêng là [tex]f_{0}[/tex] và R,L,C thỏa mãn [tex]R^{2}=\frac{L}{C}[/tex] , đặt vào 2 đầu mạch một nguồn điện xoay chiều có U không đổi, f thay đổi được, Khi chọn [tex]f=f1[/tex] hay [tex]f=f2[/tex] thì [tex]U_{c}[/tex] là như nhau. Hệ thức nào sau đây đúng Hiệu điện thế hai đầu tụA.[tex]f1^{2}+f2^{2}=f_{0}^{2}[/tex] B.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}+f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] C.[tex]f1f2=f_{0}^{2}[/tex] D.[tex]\frac{f1^{2}f2^{2}}{f1^{2}-f2^{2}}=f_{0}^{2}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp đỡ em ạ :D [tex]U^{2}c=\frac{U^{2}}{R^{2}+(Zl-Zc)2}.Zc^{2}\Rightarrow U^{^{2}c}R^{2}+Uc^{2}(\omega L-\frac{1}{\omega C})^{2}-\frac{U^{2}}{\omega ^{2}C^{2}}=0[/tex] khai triển và qui đông đưa về phương trình bậc 4 đối với omega kết hợp với ĐK R^2=L/C ta được( ở đây mình chỉ đưa ra hê số của omega mũ 4 và mũ 2 số hạng còn lại kệ nó) [tex]L^{2}Uc^{2}\omega ^{4}-\frac{L}{C}.Uc^{2}\omega ^{2}+X=0[/tex] phương trình cho 2 nghiệm [tex]\omega _{1}^{2}+\omega _{2}^{2}=-b/a=\frac{Uc^{2}.L/C}{Uc^{2}L^{2}}=\frac{1}{LC}=\omega _{_{0}}^{2}\Rightarrow f1^{2}+f2^{2}=f^{2}o[/tex] : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : Nguyễn Hoàng Thành 12:53:08 AM Ngày 22 March, 2013 u(r) và u(c) vuông pha nên (u(r)/U0(R))^2 + (u(c)/U0(c))^2=1. Sau đó đồng nhất với đẳng thức đề bài cho được U(r) U(c) rồi tìm C Ai hiểu rồi thì chỉ mình với thực sự mình không biết làm như thế nào. Cảm ơn nhiều ^-^ : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : Nguyễn Hoàng Thành 01:06:57 AM Ngày 22 March, 2013 ok mình làm ra roi cảm ơn nhá
: Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : Điền Quang 01:11:38 AM Ngày 22 March, 2013 Mong Thầy Cô và các bạn giúp đỡ em một số câu Điện Xoay Chiều trong đề thi thử đại học.Em xin cảm ơn! Câu 1: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần [tex]R=32\Omega[/tex] và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu uR, uC tương ứng là điện áp tức thời hai đầu các phần tử R và C. Biết rằng [tex]625u^{2}_{R}+256u^{2}_{C}=1600^{2}[/tex].Điện dung của tụ điện có giá trị là A.[tex]\frac{10^{-3}}{5\Pi }F[/tex] B.[tex]\frac{10^{-4}}{\Pi }F[/tex] C.[tex]\frac{10^{-3}}{4\Pi }F[/tex] D.[tex]\frac{4.10^{-4}}{\Pi }F[/tex] u(r) và u(c) vuông pha nên (u(r)/U0(R))^2 + (u(c)/U0(c))^2=1. Sau đó đồng nhất với đẳng thức đề bài cho được U(r) U(c) rồi tìm C Vì điện áp tức thời hai đầu R và hai đầu C vuông pha nên: [tex]\left(\frac{u_{R}}{U_{0R}} \right)^{2} + \left(\frac{u_{C}}{U_{0C}} \right)^{2} = 1[/tex] (1) Mà: [tex]625u^{2}_{R}+256u^{2}_{C}=1600^{2}[/tex] [tex]\Rightarrow \frac{u^{2}_{R}}{4096}+\frac{u^{2}_{C}}{10000}=1[/tex] (chia 2 vế cho [tex]1600^{2}[/tex]) (2) Đồng nhất hệ số của (1) và (2) suy ra: [tex]\begin{cases} & U_{0R}^{2} = 4096 \\ & U_{0C}^{2} = 10000 \end{cases}[/tex] [tex]\Leftrightarrow \begin{cases} & U_{0R} = 64 \\ & U_{0C} = 100 \end{cases}[/tex] Đến đây có lẽ bạn tự tính được CĐDĐ cực đại, sau đó suy ra C rồi. : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 01:39:43 AM Ngày 24 March, 2013 Câu 5: Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R , tụ C , cuộn dây (r,L) mắc nối tiếp theo thứ tự đó.Gọi M là điểm nằm giữa tụ C và cuộn dây. Đặt hai đầu một nguồn có U=const , f thay đổi được.Biết [tex]r=\frac{R}{2}[/tex] , tìm f để [tex]U_{MB}[/tex] nhỏ nhất.
A.[tex]f=\frac{1}{2\Pi \sqrt{LC}}[/tex] B..[tex]f=\frac{1}{\Pi \sqrt{LC}}[/tex] C.[tex]f=\frac{1}{6\Pi \sqrt{LC}}[/tex] D.[tex]f=\frac{1}{9\Pi \sqrt{LC}}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp em làm bài này ạ. : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : lina 05:26:58 AM Ngày 24 March, 2013 Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{0}cos(\omega t-\frac{\Pi }{6})[/tex] V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Điều chỉnh biến trở R đến giá trị R1 thì dòng điện trong mạch có biểu thức [tex]i=I_{0}sin(\omega t+\frac{\Pi }{6})(V)[/tex] . Giá trị của R1 bằng độ lệch pha [tex]tan\varphi =tan\frac{-\pi }{3}\Rightarrow Z_{L}-Z_{C}=-\sqrt{3}R\Rightarrow Z=2R[/tex]A.[tex]\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] . B.[tex]\frac{U_{0}}{I_{0}}[/tex] . C.[tex]\frac{2U_{0}}{I_{0}}[/tex] . D. [tex]\frac{U_{0}}{\sqrt{3}I_{0}}[/tex] PS.bài này em ra [tex]\frac{\sqrt{3}U_{0}}{2I_{0}}[/tex] mà đáp án là A.mong thầy cô và các bạn giúp ạ. . ta có UoR =Io.R=[tex]\frac{U_{0}}{2R}.R=U_{0}/2[/tex] ==>[tex]R=\frac{U_{0R}}{I_{0}}=\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] SAI CHỖ NẢO NHỜ ??? ,CÁC BẠN CHỈ CHO MÌNH ĐC KO 8-x 8-x : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : AmiAiko 11:14:15 AM Ngày 24 March, 2013 Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_{0}cos(\omega t-\frac{\Pi }{6})[/tex] V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Điều chỉnh biến trở R đến giá trị R1 thì dòng điện trong mạch có biểu thức [tex]i=I_{0}sin(\omega t+\frac{\Pi }{6})(V)[/tex] . Giá trị của R1 bằng độ lệch pha [tex]tan\varphi =tan\frac{-\pi }{3}\Rightarrow Z_{L}-Z_{C}=-\sqrt{3}R\Rightarrow Z=2R[/tex]A.[tex]\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] . B.[tex]\frac{U_{0}}{I_{0}}[/tex] . C.[tex]\frac{2U_{0}}{I_{0}}[/tex] . D. [tex]\frac{U_{0}}{\sqrt{3}I_{0}}[/tex] PS.bài này em ra [tex]\frac{\sqrt{3}U_{0}}{2I_{0}}[/tex] mà đáp án là A.mong thầy cô và các bạn giúp ạ. . ta có UoR =Io.R=[tex]\frac{U_{0}}{2R}.R=U_{0}/2[/tex] ==>[tex]R=\frac{U_{0R}}{I_{0}}=\frac{U_{0}}{2I_{0}}[/tex] SAI CHỖ NẢO NHỜ ??? ,CÁC BẠN CHỈ CHO MÌNH ĐC KO 8-x 8-x : Trả lời: Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : Hà Văn Thạnh 11:23:43 AM Ngày 24 March, 2013 Câu 5: Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R , tụ C , cuộn dây (r,L) mắc nối tiếp theo thứ tự đó.Gọi M là điểm nằm giữa tụ C và cuộn dây. Đặt hai đầu một nguồn có U=const , f thay đổi được.Biết [tex]r=\frac{R}{2}[/tex] , tìm f để [tex]U_{MB}[/tex] nhỏ nhất. theo thầy cách giải phải khảo sát hàm số rồi, tuy nhiên như thế thì dài đấy, nên em thử ĐA xem có giải quyết được?A.[tex]f=\frac{1}{2\Pi \sqrt{LC}}[/tex] B..[tex]f=\frac{1}{\Pi \sqrt{LC}}[/tex] C.[tex]f=\frac{1}{6\Pi \sqrt{LC}}[/tex] D.[tex]f=\frac{1}{9\Pi \sqrt{LC}}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp em làm bài này ạ. : Trả lời: Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : kydhhd 06:47:11 PM Ngày 24 March, 2013 Câu 5: Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R , tụ C , cuộn dây (r,L) mắc nối tiếp theo thứ tự đó.Gọi M là điểm nằm giữa tụ C và cuộn dây. Đặt hai đầu một nguồn có U=const , f thay đổi được.Biết [tex]r=\frac{R}{2}[/tex] , tìm f để [tex]U_{MB}[/tex] nhỏ nhất. theo thầy cách giải phải khảo sát hàm số rồi, tuy nhiên như thế thì dài đấy, nên em thử ĐA xem có giải quyết được?A.[tex]f=\frac{1}{2\Pi \sqrt{LC}}[/tex] B..[tex]f=\frac{1}{\Pi \sqrt{LC}}[/tex] C.[tex]f=\frac{1}{6\Pi \sqrt{LC}}[/tex] D.[tex]f=\frac{1}{9\Pi \sqrt{LC}}[/tex] Mong thầy cô và các bạn giúp em làm bài này ạ. [tex]Umb=U\sqrt{\frac{r^{2}+Zl^{2}}{(R+r)^{2}+(Zl-Zc)^{2}}}[/tex] xét mình giá trị trong căn + Khi xảy ra cộng hưởng Zl=Zc khi đó tần số là [tex]fo=\frac{1}{2\Pi \sqrt{LC}}[/tex] ứng với TH câu A lúc này Umb là[tex]Umb=U\sqrt{\frac{0,25R^{2}+Zl^{2}}{2,25R^{2}}}[/tex] [tex]Umb=U\sqrt{\frac{0,25R^{2}+Zl^{2}}{2,25R^{2}}}[/tex] + TH câu B:[tex]f=\frac{1}{\Pi \sqrt{LC}}=2fo[/tex] như vậy cảm kháng tăng gấp 2 lần còn dung kháng giảm gấp 2 lần( tức là bằng 0,5 lần cảm kháng ban đầu ứng với TH công hưởng) thay vào ta có:[tex]Umb=U\sqrt{\frac{0,25R^{2}+4Zl^{2}}{2,25R^{2}+2,25Zl^{2}}}[/tex] hai TH trênTH A cho Umb lớn hơn( lấy hiệu của chúng là được, nên lấy mình trong căn 2 TH trù đi nhau và đăt:[tex]X=\frac{R^{^{2}}}{Zl^{2}}[/tex] cho gọn) TH C và D ttần số giảm, TH D tần số giảm nhiều hơn nên Zl giảm nhiều hơn, Zc tăng nhiều hơn nên(Zc-Zl) tăng nhiều hơn nên Umb giảm nhiều hơn So sánh TH D và TH B sẽ được kết quả cần tìm là TH D( nhó thay ở TH D: Zl'=Zl/9; Zc'=9Zc) : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : superburglar 12:08:10 AM Ngày 09 April, 2013 Câu 6: Trong máy phát điện xoay chiều một pha với tần số không đổi
A. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và tăng số cặp cực từ. B. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và giảm số cặp cực từ. C. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và tăng số cặp cực từ. D. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và giảm số cặp cực từ. Mong thầy cô giải thích rõ cho em.Em xin cảm ơn ạ! : Trả lời: Bài Tập Điện Xoay Chiều : Quang Dương 06:47:27 AM Ngày 09 April, 2013 Câu 6: Trong máy phát điện xoay chiều một pha với tần số không đổi A. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và tăng số cặp cực từ. B. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và giảm số cặp cực từ. C. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và tăng số cặp cực từ. D. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và giảm số cặp cực từ. Mong thầy cô giải thích rõ cho em.Em xin cảm ơn ạ! Đè Sđđ cảm ứng có dạng điều hòa thì số cặp cực nam châm phải bằng số cặp cuộn dây . Lúc này tần số của dòng điện được tính bởi : [tex]f_{i} = p f_{r}[/tex] với [tex]f_{r}[/tex] là tần số quay của roto |