07:48:28 pm Ngày 08 Tháng Tư, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  



Trả lời

2 bài điện từ(VLDC) cần giúp đỡ.

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: 2 bài điện từ(VLDC) cần giúp đỡ.  (Đọc 2970 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
tieuquy_tantn
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 14
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 29


Email
« vào lúc: 03:48:59 pm Ngày 25 Tháng Mười, 2012 »

1.Một điện tích dương được phân bố đều trên đoạn thảng AB=2a = 20cm. với mật độ điện tích dài [tex]\lambda[/tex] = 1,2.10^-8 (C/m).
xác định cđ điện trường E và điện thế V tại điểm O thẳng hàng với AB,OA=a.

2.1 vành tròn (O,a) mang điên tích Q phân bố đều. chọn trục ox vuông góc với mặt phẳng của vành tròn tâm O.xác định cường độ điên trường tại một điểm trên trục ox.Tại điểm nào trên trục ox cường độ điên trường  có giá trị lớn nhất,tìm giá trị này.

cảm ơn thầy cô và các bạn rất nhiều.


Logged


Phạm Đoàn
Giáo Viên
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +3/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 16
-Được cảm ơn: 92

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 134



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 09:26:24 pm Ngày 25 Tháng Mười, 2012 »

Câu 2: Chia vành tròn thành từng phần nhỏ có độ dài dl mang điện tích dq có thể coi như một điện tích điểm. khi đó ta có thể xem điện trường tại điểm M trên trục Ox là tổng hợp điện trường do các điện tíc điểm trên vành gây ra. Do tính chất đối xứng nên ta thấy điện trường tổng tại M sẽ có phương Ox.
ta có điện tích điểm: [tex]dq=\frac{Q}{2\pi R}dl=\frac{Q}{2\pi R}.R.d\varphi =\frac{Q}{2\pi }d\varphi[/tex]
 ==> điện tích điểm này tạo ra tại M một điện trường có: [tex]dE=\frac{k.dq}{r^{2}}=k.\frac{Q}{2\pi}.\frac{1}{x^{2}+R^{2}}.d\varphi[/tex]
==> thành phần cường độ điện trường theo phương Ox là: [tex]dE_{Ox}=dE.cos\alpha =\frac{kQx}{2\pi(R^{2}+x^{2})^{\frac{3}{2}}}d\varphi[/tex]
ta có cường độ điện trường do toàn bộ điện tích trên vành tạo ra tại M theo phương Ox là: [tex]E =\int_{0}^{2\pi}{}\frac{kQx}{2\pi(R^{2}+x^{2})^{\frac{3}{2}}}d\varphi =\frac{kQx}{(R^{2}+x^{2})^{\frac{3}{2}}}[/tex]

* đến đây ta có thể đưa ra hai nhận xét:
+ Nếu vị trí của M trùng với O tức là x=0 thì cường độ điện trường tại O; M bằng 0.
+ Nếu M ở rất xa O tức là x>>R thì ta có: [tex]E=\frac{kQ}{x^{2}}[/tex]  toàn bộ vành có vai trò như một điện tích điểm.

* để khảo sát tính chất cực trị của cường độ điện trường E theo x thì ta tiến hành khảo sát hàm số E theo biến x. bằng việc lấy đạo hàm rồi tìm cực trị...


Logged
Phạm Đoàn
Giáo Viên
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +3/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 16
-Được cảm ơn: 92

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 134



Email
« Trả lời #2 vào lúc: 09:30:25 pm Ngày 25 Tháng Mười, 2012 »

đây là hình vẽ của bài 2:


Logged
Phạm Đoàn
Giáo Viên
Thành viên tích cực
***

Nhận xét: +3/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 16
-Được cảm ơn: 92

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 134



Email
« Trả lời #3 vào lúc: 10:14:26 pm Ngày 25 Tháng Mười, 2012 »

Bài 1: Chọn gốc tọa độ trùng với B; trục Bx trung với BO.
ta chia đoạn AB thành cách đoạn có chiều dài dx rất nhỏ, có thể coi như chất điểm mang điện tích: [tex]dq=\lambda dx[/tex]
Gọi x là tọa độ của chất điểm dx khi đó
+ cường độ điện trường do chất điểm này tạo ra ở O là: [tex]dE=[tex]E=\int_{0}^{2a}{dE}=\int_{0}^{2a}{\frac{k\lambda dx}{(3a-x)^{2}}}=\frac{k\lambda }{3a-x}\mid (0;2a)=\frac{2k\lambda }{3a}[/tex]
[/tex]
+ điện thế do điện tích điểm này tạo ra tại O là: [tex]dV=\frac{k.dq}{r}=\frac{k\lambda dx}{3a-x}[/tex]
Vì cường độ điện trường do các điện tích điểm trên AB tạo ra tại O song song cùng chiều nên ta có:
điện trường tổng hợp tại O là:  [tex]E=\int_{0}^{2a}{dE}=\int_{0}^{2a}{\frac{k\lambda dx}{(3a-x)^{2}}}=\frac{k\lambda }{3a-x}\mid (0;2a)=\frac{2k\lambda }{3a}[/tex]

+ điện thế tại O do thanh AB tạo ra là: [tex]V=\int_{0}^{2a}{dV}=\int_{0}^{2a}{\frac{k\lambda dx}{3a-x}}=-k\lambda ln(3a-x)\mid (0; 2a)=k\lambda ln3[/tex]


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.
Cache action__board_0_topic_12542_u__tags_0_start_0