Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xem các nghĩa khác tại vectơ (định hướng)
Trong toán học, một vectơ là một phần tử trong một không gian vectơ, được xác định bởi ba yếu tố: điểm đầu (hay điểm gốc), hướng (gồm phương và chiều) và độ lớn (hay độ dài).
Vectơ hướng từ A đến B
Ví dụ,
đoạn thẳng AB có
điểm gốc là A,
hướng từ A đến B được gọi là một vectơ, kí hiệu là hoặc
,
,
,
Trong giải tích, một vectơ trong không gian Euclid Rn là một bộ n số thực (x1, x2, ..., xn).
Có thể hình dung một vectơ trong không gian Rn là đoạn thẳng có hướng (thường vẽ theo hình mũi tên), đuôi ở gốc tọa độ 0, mũi ở điểm (x1, x2, ..., xn).
Độ lớn của vectơ trong
hình học được đo bằng
độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu giống như kí hiệu
giá trị tuyệt đối:
Vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng 1, là vectơ quy ước để so sánh
Vectơ không là vectơ đặc biệt có điểm đầu trùng với điểm cuối, kí hiệu
là
Hai vectơ bằng
nhau là hai vectơ và
có
cùng hướng (phương song song, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau:
AB / / CD và
| AB | = | CD |
Vectơ tự do: vectơ có thể di chuyển tịnh tiến đến một điểm bất kì, thực chất là thay thế bởi một vectơ khác bằng với vectơ cũ
Vectơ buộc: vectơ có điểm đầu cố định, không di chuyển được. Trong vật lý, vectơ buộc được dùng để biểu thị các lực tác dụng vào điểm đặt lực.
Trong
hệ tọa độ Descartes, vectơ có
điểm đầu đặt tại gốc hệ tọa độ thì có thể xác định hoàn toàn bằng tọa độ của
điểm cuối của nó, là một bộ số thực sắp thứ tự
trong
mặt phẳng và
trong
không gian. Trong
không-thời gian bốn chiều,
tọa độ đó được xác định bằng
trong
đó c là
tốc độ ánh sáng, t là
thời gian.
Phép cộng vectơ bằng quy tắc hình bình hành (trái) và tam giác (phải)
Phép
cộng hai vectơ: tổng của hai vectơ và
là
một vectơ được xác định theo quy tắc:
Quy tắc tam
giác: di chuyển vectơ sao
cho điểm đầu C của
trùng
với điểm cuối B của
:
.
Khi đó vectơ
có
điểm gốc đặt tại điểm A, điểm cuối đặt tại D, chiều từ A đến D là vectơ
tổng
Quy tắc hình
bình hành: di chuyển vectơ đến
vị trí trùng điểm gốc A của vectơ
.
Khi đó vectơ tổng có gốc đặt tại điểm A, có điểm cuối đặt tại góc đối
diện trong hình bình hành tạo ra bởi hai vectơ thành phần
và
,
chiều từ gốc A đến điểm cuối
Phép
nhân vô hướng: tích của vectơ với
một số thực
là
một vectơ có gốc và phương trùng với gốc và phương của
,
cùng chiều nếu
và
ngược chiều nếu
,
có độ dài bằng
Tích vô hướng (en:Dot
product) của hai vectơ và
,
còn được gọi là tích trong của hai vectơ, là một số bằng tích hai độ dài của
vectơ
và
nhân
với cosin của góc α giữa hai vectơ đó, kí hiệu là
hoặc
·
Tính giao hoán:
·
Tính kết hợp với thừa số vô hướng:
·
Tính phân phối:
Tích có hướng (nhân vectơ, tích ngoài, en:Cross product)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và tài liệu về: Vectơ |
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/wiki/Vect%C6%A1”