Muc luc
Click để về mục lục

Kim cương (Diamond)

https://www.ldjewellery.com:80/uploads/News_12_2008/Diamond.jpg

 

Kim cương ln đu tiên được tìm thy n Đ hơn 4000 năm trước đây. Đó là nhng viên đá có v đp óng ánh kỳ diu trn ln trong cát và si n dưới lp phù sa lòng sông. Bao thế k qua, nó được xem như cha nhng quyn năng thiêng liêng vô biên vì nim tin tôn giáo mà người ta quý trng và th phng nó. Kim cương là đá quý ca nhng người sinh vào tháng 4.

 



 

1. Khái quát chung

Tên gi kim cương trong nhiu ngôn ng châu Âu đến t tiếng Hy Lp adamas (αδάμας có nghĩa là “không th phá hy”). Trong tiếng Vit ch "kim cương" có gc Hán-Vit (金剛), có nghĩa là "kim loi cng". Chúng đã được sưu tm như mt loi đá quý và s dng trên nhng biu tượng tôn giáo ca người n Đ c cách đây ít nht 2.500 năm. Người ta còn tìm thy kim cương đu mũi khoan, cũng là dng c đ khc lên đá đi vi người c đi. Mt viên kim cương được đánh giá theo mt h thng cht lượng 4C: "carat" (khi lượng), "clarity" (đ trong sut), "color" (màu sc) và "cut" (cách ct) và hin nay có khi người ta còn đánh giá theo tiêu chun 6C, thêm "cost" (giá c) và certification (giy chng nhn, kim đnh). Mc dù kim cương nhân to được sn xut vi khi lượng gn gp 4 ln so vi kim cương t nhiên nhưng phn ln chúng được dùng vào mc đích công nghip vì hu hết chúng là nhng viên kim cương nh và không hoàn ho tuy hin điu này đã ci thin rõ rt vi nhng công ngh làm kim cương nhân to mi.

Khong 49% kim cương được khai thác Trung Phi Nam Phi, mc du mt s lượng ln kim cương cũng được tìm thy Canada, n Đ, Nga, Brasil, Úc. Hu hết chúng được khai thác nhng ming núi la đã tt, sâu trong lòng Trái Đt nơi mà áp sut nhit đ cao làm thay đi cu trúc ca các tinh th.

2. Thành phn hoá hc và cu trúc tinh th

2.1. Thành phn hoá hc

Trong tt c các loi đá quý, kim cương là loi khoáng vt có thành phn hoá hc đơn gin nht, nó được cu to duy nht bi nguyên t cacbon. Kim cương và graphit là hai biến th ca cacbon nhưng li hoàn toàn khác nhau v cu trúc tinh th và các tính cht khác.

Trong tinh th kim cương C tn ti dưới hai dng đng v 12C và 13C (được nghiên cu và phát hin đu tiên vào năm 1953). Trong tinh th kim cương không ph thuc vào các dng hình thái ca nó, thành phn ca hai đng v tương đi gn nhau. T l 12C/ 13C biến thiên trong mt khong hp t 89,24 đến 89,78.

điu kin nhit đ cao và áp sut ln nguyên t C trng thái sp3 và to ra 4 mi liên kết vi 4 nguyên t C khác bng mi liên kết đng hoá tr, góc gia chúng là 109,280. Trong tinh th kim cương C chiếm t l vào khong 96 - 99,8%, ngoài ra còn có mt 25 nguyên t tp cht vi mt lượng rt nh: H, B, N, O, Na, Mg, Al, P, Ca, Sc, Ti, Cr, Mn, Fe, Co, Cu,  Sr, Ba, Zn, La, Lu, Pt, Au, Ag và Pb.

- Ni tơ là nguyên t tp cht ch yếu trong kim cương, nó có nh hưởng rt ln đến tính cht (màu sc, kh năng phát quang, màu sc phát quang dưới tia cc tím...) và cu trúc tinh th kim cương. S phân loi kim cương cũng da vào s có mt và hàm lượng ca N.

- Trong kim cương các nguyên t tp cht có mt thường xuyên (c đnh) là: Si, Al, Ca, Mg và Mn. Các nguyên t thường phát hin được là: Na, Ba, Cu, Fe, B,  Cr và Ti. Trong loi kim cương có v bc thường xuyên có mt Fe và Ti (cùng vi nhau), trong khi các dng thông thường khác  Fe được nhn din không thường xuyên còn Ti li càng hiếm khi gp. Các nguyên t tp cht còn li như: Sr, Co, Zr, P, Sc, La, Lu, Pt, Ag, Au và Pb được phát hin trong mt s trường hp.

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/0.43ctfipl3580-5112410.jpg https://www.ldjewellery.com/uploads/0.55ctfdgyg-i3318-8559136.jpg

Kim cương màu hng và kim cương màu lc

2.2. Cu trúc tinh th

- Cu trúc tinh th

Kim cương được kết tinh theo tính h lp phương, ch yếu là bát din cũng có th là 12 mt thoi. Mi nguyên t C liên kết vi 4 nguyên t C lin k nm v trí đnh ca t din đu. Khong cách gia các nguyên t lin k là 0,154 nm. Kích thước không đi ca mng tinh th là 0,356 nm.

Trong tt c các đơn cht, kim cương có ti đa s lượng nguyên t C nm trong mt đơn v th tích, tc là các nguyên t C được sp xếp mt cách rt cht xít. T 18 nguyên t C, 8 nguyên t được sp xếp đnh ca khi lp phương, 6 tâm các mt ca khi lp phương và 4 tâm ca 4 trong 8 khi lp phương nh.

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/180px-Diamonds_glitter.png

 

Mô hình cu trúc tinh th kim cương

- Các dng tinh th thường gp

Kim cương có th tn ti dưới dng đơn tinh hay đa tinh. Tinh th kim cương có hình dng bát din (khi tám mt), khi 12 mt và khi lp phương và các tinh th có dng phi hp, các tinh th có các cnh li...

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/250px-Rough_diamond.jpg

Tinh th kim cương dng bát din trong đá gc

 

Các kết qu nghiên cu đã cho thy có s khác bit gia các dng tinh th kim cương v hình dng, cu to bên trong... và t hp các tính cht. Trong quá trình kết tinh các tinh th có các mt phng được to ra. Hình dáng nguyên thu cũng như nhiu tính cht có kh năng b biến đi do quá trình hoà tan, ăn mòn, hình thành các đm màu, biến dng do... và như vy to ra các dng khác nhau ca tinh th kim cương. Chúng không ging nhau v cu to bên trong cũng như v hình dng phát trin và các đc đim hình thái.

 

2.3. Phân loi kim cương

Kim cương được chia thành hai loi chính loi I và loi II da trên thành phn ca các nguyên t ngoi lai có mt trong cu trúc tinh th.

- Loi I: Cha mt t l nh N. Tinh th có hình dng 8 mt rõ ràng (octahedral). Loi kim cương này thường không màu và được xếp hng cao trong thang màu. Người ta chia ra loi Ia và loi Ib. Hu như tt c kim cương thiên nhiên thuc loi Ia, hu như tt c kim cương nhân to thuc loi Ib.

- Loi II: Hu như không cha N (t l N nh hơn 0,001%). Màu sc ca nó thường là màu nâu nht ti nâu, rt hiếm khi không màu, trong trường hp đc bit có màu xanh (khi có mt B, đóng vai trò nguyên t vết). Loi II được chia thành loi IIa và loi IIb. Loi IIa: lượng N trong nó không thy rõ. Loi IIb có cha B và có tính bán dn. Tt c kim cương có màu xanh da tri đu thuc loi IIb.

- Loại III (Ionsdaleite): kim cương được tìm thấy trong các thiên thạch với cấu trúc sáu phương thay vì khối lập phương, kim cương nhân tạo.

3. Các tính cht vt lý và quang hc

3.1. Tính cht vt lý

- Đ cng: Kim cương là khoáng vt cng nht trong tt c các khoáng vt ca t nhiên (10 theo thang Mohs).

- Cát khai: Kim cương th hin s khát khai hoàn toàn theo mt [111].

- Vết v phng, xếp lp, v sò.

- T trng: T trng ca tinh th kim cương tinh khiết có cu trúc tinh th hoàn ho hu như không đi và gn bng 3,5 g/cm3 ± 0,01 - 0,02 g/cm3. Thc tế t trng ca kim cương thiên nhiên biến thiên t 3,1 - 3,6 g/cm3. T trng ca kim cương biến thiên không phi ch đi vi loi đa tinh th mà còn đi vi c loi đơn tinh th có đ tinh khiết cao và còn liên quan đến màu sc.

+ Không màu:          3,500

+ Xanh lá cây:          3,523

+ Xanh da tri:         3,525

+ Màu hng:             3,531

+ Màu da cam:         3,550

- Tính cht hoá hc: Kim cương là mt khoáng vt bn vng. nhit đ bình thường kim cương hoàn toàn trơ đi vi a xít và kim, ngay c nhng a xít mnh nht cũng không tác dng đi vi nó. Thm chí HF hoc nước cường toan (HNO3 và HCl) không tác dng lên kim cương. Tuy nhiên điu kin nhit đ cao và trong môi trường khác, kim cương li th hin tính hot đng hoá hc:

Kim cương b ăn mòn nhit đ cao trong môi trường mt s loi khí: O, CO, CO2, H, hơi nước, Cl.

Kim cương b cháy trong lung ô xy nhit đ 7200C.

C

O2

> CO2

720 - 8000C

Trong không khí kim cương cháy nhit đ 8500C

C

Không khí

> CO2

850 - 10000C

Trong môi trường không có ô xy nhit đ 20000C - 30000C kim cương b graphit hoá.

Trong môi trường có bo v (trong N, các khí trơ, chân không, hidro) kim cương không b graphit hoá ngay c nhit đ 1150 - 12000C.

- Các tính cht khác:

+ Tính dn nhit: Kim cương th hin tính dn nhit cao. trong các điu kin nhit đ khác nhau, kim cương th hin tính dn nhit khác nhau.

Các tinh th có khuyết tt có th b n khi nung nóng. Nhưng tinh th kim cương hoàn ho có th nung đến nhit đ 1800 - 18500C và h nhit nhanh mà không b phát hu.

+ Tính dn đin: Trong thc tế điu kin nhit đ bình thường kim cương là mt cht cách đin, nhưng nó cũng có th được nhìn nhn là mt cht bán dn trong vùng cm rng DE = 5,7 ev. Các tp cht làm gim giá tr đin tr riêng.

3.2. Tính cht quang hc:

- Chiết sut, tán sc, ánh: Kim cương kết tinh theo h lp phương, đơn chiết. Ch s khúc x trung bình ca kim cương (trong ánh sáng vàng natri): 2,4175  ± 0,0003. Khi lượng bao th trong kim cương tăng lên, ch s khúc x cũng tăng lên đến giá tr cao nht là 2,421. Đi vi kim cương có màu pht vàng ch s khúc x có th biến thiên trong khong 2,419 - 2,421 và thông thường là 2,417.

Đi vi các tia màu sc khác nhau, ch s khúc x ca kim cương cũng khác nhau:

+ Đi vi tia màu đ :                2,402

+ Đi vi tia màu vàng :             2,417

+ Đi vi tia màu xanh lá cây :    2,427

+ Đi vi tia màu tím :                2,465

Như vy ch s khúc x ca kim cương thay đi rt ln ph thuc vào đ dài bước sóng. Đ tán sc ca kim cương rt ln bng 0,065 (chiết xut ca tia đ 687,6 nm = 2,4077, chiết xut ca tia tím 430,8 nm = 2,4512), nB - nG = 0,044. Hiu ng này trong kim cương to ra sc óng ánh cho viên đá và được gi là “ánh la”.

- Hin tượng gii d hướng kim cương: Tinh th kim cương thuc h lp phương, như vy phi th hin đng hướng v mt quang hc, tuy nhiên nó người ta thường quan sát thy hin tượng gi d hướng. Hin tượng gi d hướng được to ra bi ng sut bên trong do nhiu nguyên nhân. Hin tượng gi d hướng có nhng dng sau: dng sao, dng di, dng lưới...

- Ph hp th: Ph hp th ca hu hết kim cương có th chia ra thành hai nhóm chính:

+ Nhóm I: Là nhóm màu ca nó t không màu ti màu vàng, phát quang có màu xanh da tri. Đi vi nhóm này vch hp th rõ nét nht v trí 4155 l trong vùng màu tím ca di ph. Vch này rõ nét đi vi nhng màu đm nhưng hu như có mt thm chí kim cương không màu. Các vch ph khác đi cùng vi nó là: 4785, 4650, 4520, 4350 và 4230. Tt c các vch này đu năm vùng màu tím. Trong tt c các vch này thc tế có th nhìn thy là vch 4785.

+ Nhóm II: bao gm kim cương có màu nâu, màu vàng pht xanh hoc màu xanh và nhng loi th hin màu xanh rc r dưới tia cc tím. Kim cương trong nhóm này quan sát thy vch rõ và hp v trí 5040 A0 vùng màu xanh ca di ph. Các vch yếu khác là: 5370 A0 và 4980 A0 có th có mt.

Cũng có loi kim cương không màu, màu vàng sáng và màu vàng nâu có phát quang màu vàng rc r dưới tia cc tím. nhng chng loi này không quan sát được nhng di hp th riêng bit ngoài mt vch yếu 4155 A0. Kim cương màu xanh (loi IIb) không qua sát thy ph hp th.

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_4_2009/dia.jpg

Di ph hp th ca kim cương t nhiên



 

- Tính phát quang: Màu sc phát quang ca kim cương rt khác nhau và ph thuc vào phương pháp kích thích. Như mt s tinh th kim cương phát quang màu xanh da tri, mt s khác phát màu vàng hay màu xanh lá cây.

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/kim-cuong4.jpg

Phát quang màu xanh lơ dưới tia cc tím sóng dài



 

- Màu sc: Kim cương có đ các loi màu. Kim cương hoàn toàn không màu rt hiếm, ch yếu t không màu ti có sc màu vàng nht hoc nâu nht. Bên cnh loi không màu như trên cũng gp nhng tinh th có màu nht nhưng th hin rõ ràng cũng như các màu đm: vàng, xanh lá cây, nâu, hng, tím pht hng, xanh cu long, trng sa, xám và c màu đen.

+ Kim cương màu vàng bao gm loi có pha chút sc vàng đến loi có màu vàng và vàng rơm tương đi ph biến hơn so vi các loi kim cương có màu khác.

+ Kim cương màu xanh lá cây.

+ Kim cương màu xanh da tri: trong thiên nhiên loi kim cương có màu xanh cu long hoc màu xanh da tri rt hiếm, nó thuc loi IIb tc là loi không cha N. Tt c các dng này th hin tính dn đin (cht bán dn), phát lân quang sau khi chiếu tia cc tím. Người ta cho rng kim cương loi này cha B.

+ Kim cương màu hng hoa hu và màu nâu ám khói liên quan vi các sai hng ti các mt trượt do biến dng do sau kết tinh. Các sai lch xut hin các mt trượt gây nên s hp th ánh sáng và to nên màu.

+ Kim cương màu trng sa, màu xám và màu đen: các vân đc do các sai lch rt nh trong cu trúc tinh th, màu xám và màu đen ph thuc vào s lượng các bao th màu đen.

Vic phân cp màu sc kim cương nhóm “không màu” được tiến hành theo các quy đnh cht ch (s được gii thiu trong phn phân cp cht lượng và đnh giá).

4. Ngun gc và phân b

Kim cương được to thành t nhng khoáng vt có cha cacbon dưới nhit đ và áp sut rt cao. Trên Trái Đt, mi nơi đu có th có kim cương bi vì mt đ sâu nào đó thì s tn ti nhit đ đ cao và áp sut đ ln đ to thành kim cương. Trong nhng lc đa, kim cương bt đu hình thành đ sâu khong 150 km (90 dm), nơi có áp sut khong 5 gigapascal và nhit đ khong 1200 đ Celsius (2200 đ Fahrenheit). Trong đi dương, quá trình này xy ra các vùng sâu hơn do nhit đ cn cao hơn nên cn áp sut cũng cao hơn. Khi nhng áp sut và nhit đ dn gim xung thì viên kim cương cũng theo đó mà ln dn lên.

Qua nhng nghiên cu t l các đng v (ging như phương pháp xác đnh niên đi lch s bng C-14) ngoi tr vic s dng nhng đng v bn như C-12 và C-13, carbon trong kim cương được đến t c nhng ngun hu cơ và vô cơ. Các ngun vô cơ có sn lp trung gian ca Qu Đt còn các ngun hu cơ chính là các loi cây đã chết chìm xung dưới mt đt trước khi biến thành kim cương. C hai ngun này có t l 13C:12C khác nhau rt ln. Kim cương được cho rng đã hình thành trên mt đt trước đây rt lâu, khong 1 t năm đến 3,3 t năm.

Ngoài ra kim cương còn có th được hình thành trong nhng hin tượng có áp sut và nhit đ cao khác. Người ta có tìm thy trong tâm thiên thch nhng tinh th kim cương có kích thước cc kì nh sau khi chúng rơi xung đt to nên mt vùng có áp sut và nhit đ cao đ phn ng to kim cương xy ra. Nhng ht bi kim cương được dùng trong khoa hc hin đi đ xác đnh nhng nơi đã có thiên thch rơi xung.

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/220px-VolcanicPipe.jpg

 

Mô hình các ng n cha kim cương



 

Nhng đá gc mang kim cương b kéo li gn đến nơi núi la phun do áp sut. Khi núi la phun, nham thch phi đi qua vùng to ra kim cương 90 dm (150 km). Điu đó rt hiếm khi xy ra. dưới có nhng mch nham thch ngm vn chuyn nham thch và lưu gi đó nhưng s không trào ra khi núi la hot đng. Nhng mch cha kim cương thường được tìm thy nhng lc đa c bi vì chúng cha nhng mch nham thch c lâu nht.

Các nhà đa cht hc s dng các du hiu sau đ tìm nhng vùng có kim cương: nhng khoáng vt vùng đó thường cha nhiu crôm hay titan, cũng rt thông dng trong nhng m đá quý có màu sáng.

Khi kim cương được các ng nham thch đưa gn lên mt đt, chúng có th b "rò r" qua mt khu vc ln xung quanh. Mt ng nham thch được đánh giá là ngun kim cương chính. Ngoài ra còn có th k đến mt s viên kim cương ri rác do các nhân t bên ngoài (môi trường, ngun nước). Tuy nhiên, s lượng này cũng không ln.

Kim cương còn có th b đưa lên mt đt khi có s đt gãy các lc đa mc dù điu này vn chưa được hiu rõ ràng và hiếm xy ra.

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/diamond_deposits_and_mines_in_africa.png

 

S phân b các m kim cương lc đa châu Phi

5. Đc đim bao th

Các bao th thường gp trong kim cương bao gm: bao th kim cương, granat, olivin, enstatit, diopxit và cromdiopxit, cromspinen, rutin, manhetit, graphit.

Ngoài các bao th rn trong kim cương cũng phát hin thy các bao th khí lng nhưng rt ít gp.

Các bao th trong kim cương còn bao gm các khe nt, các đường sinh trường, đường song tinh, phân đi màu ...

Phân cp cht lượng kim cương theo mc đ cha các bao th được tuân theo các quy đnh cht ch (s được gii thiu trong phn phân cp cht lượng và đnh giá).

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/diamond_inclusion_photos.jpg

 

Mt s bao th t nhiên trong kim cương

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/pyrop2.jpghttps://www.ldjewellery.com/uploads/pyrop3.jpg

 

Các bao th nhóm granat

 



 

https://www.ldjewellery.com/uploads/olivin2.jpg

 

Bao th olivin

 

6. Chế tác

- Các hình dng chế tác ph biến ca kim cương: hình tròn briliant, ovan, qu lê, ht thóc, kiu emơrôt, hình trái tim, hình tm, tròn đơn và các kiu “Fancy cut”.

- Kiu tròn brilliant :

Các phn và s sp xếp các mt giác trong viên kim cương tròn kiu briliant.

 

Tên gi các mt giác

S lượng

a. Mt bàn

1

b. Mt chính trên (mt vát)

8

c. Mt sao

8

d. Mt trên tht lưng

16

e. Mt chính dưới (mt chính phn đáy)

8

f. Mt dưới tht lưng

16

g. Đnh chóp

0 hoc 1

Tng s mt

57 hoc 58

 

 

 

https://www.ldjewellery.com/uploads/News_12_2008/kim-cuong14.jpg


Các bộ phân của một viên kim cương đã chế tác chuẩn

 

Kĩ thut ct kim cương va là mt môn khoa hc va là mt ngh thut. Nó miêu t quá trình viên kim cương được thành hình và đánh bóng t dng viên đá đu tiên đến mt viên ngc sáng ngi.

Có rt nhiu công trình nghiên cu toán hc được nghiên cu nhm làm cho lượng ánh sáng mà nó phn x được là nhiu nht. Mt trong s đó là công trình ca nhà toán hc yêu thích khoáng vt Marcel Tolkowsky. Ông là người nghĩ ra cách ct hình tròn và đã đ ra các t l thích hp cho nó. Mt viên kim cương được ct theo kiu hình tròn hin đi trên b mt có tt c 57 mt. Trong đó, phn trên có 33 mt và phn dưới có 24 mt. Phn trên có nhim v tán x ánh sáng thành nhiu mu sc khác nhau trong khi phn bên có nhim v phn x ánh sáng.

Tolowsky đã đưa ra các t l sau

- T l gia đường kính mt trên cùng và đường kính mt gia: 53%

- T l gia đ sâu và đường kính mt gia: 59,3%

- Góc gia mt dưới và phương ngang: 40,75°

- Góc gia mt trên và phương ngang: 34,5°

- T l gia đ sâu phn dưới và đường kính mt gia: 43,1%

- T l gia đ sâu phn trên và đường kính mt trên: 16,2%

Ngoài ra chóp dưới viên kim cương phi nhn, nếu không thì ánh sáng s đi qua d dàng. Thế nhưng trong thc tế thì người ta thường làm vi đường kính bng 1-2% đường kính mt gia.

 

7. Các nhn biết kim cương

7.1. Nhng du hiu nhn biết kim cương bng mt thường:

- Ánh: đc đim đc trưng ca kim cương là có ánh kim cương, được to bi đ cng có mt không hai ca nó, h s khúc x cao, đ tán sc ln và bàn tay điêu luyn ca người th mài.

- Đ cng là 10 theo thang Mohs to cho sn phm kim cương sau khi chế tác mt b mt rt phng và bóng vi nhng cnh gia các mt thng và sc nét.

- Kim cương được chế tác hoàn ho, trên thc tế tt c ánh sáng vào viên kim cương qua mt trên ca viên đá được phn x toàn phn bi nhng mt facet đáy, không có phn ánh sáng nào qua viên kim cương được. Như vy khi quan sát viên kim cương t dưới lên ta ch nhìn thy mt chm sáng rt nh ngoài ra không nhìn thy gì khác mc dù viên kim cương là trong sut.

- Chiết xut, đ tán sc ca kim cương ln hơn hn các loi đá khác (ngoi tr fabulit 0,190 và rutin nhân to có đ tán sc cao hơn, nhưng rutin li có khúc x kép và fabulit có đ cng thp hơn nhiu).

- Phn sót ca các mt t nhiên phn tht lưng. Ngoài các tam giác mc trên rìa còn thy phn rìa rt thô sơ vi các loi đá khác.

- Ái lc cao vi du m: nếu mt viên kim cương đã chế tác b s tay vào s có mt lp váng du mng b mt.

 

7.2. Xác đnh kim cương bng các thiết b

- Chiết sut: +  Trong các đá t nhiên ch có zircon (n = 1,926 - 1,985), demantoid (n = 1,89) và sfen (n = 1,9 - 2,03) có chiết xut gn ging kim cương. Trong đó ch có zircon là không màu và ch có demantoid là đng hướng. Zircon và sfen quan sát dưới kíp lúp s thy các cnh đáy b nhân đôi, còn demantoid s thy bao th “đuôi nga” đc trưng.

- Trong s các đá nhân to có rutin (n = 2,62 - 2,90) và titanat stronxi (fabulit n = 2,41) có chiết sut gn ging vi kim cương và fabulit li là đng hướng. Rutin có th nhn thy ngay bi hin tượng khúc x kép rt rõ, nó có ánh rt mnh (gn như opan la) có sc vàng rt rõ. Fabulit có ánh la hơn hn kim cương, nhưng fabulit li có đ cng rt thp.

- Đi vi các loi đá nhân to không màu như saphia và spinen có th phân bit bng chiết sut hoc nhúng vào iodua metylen.

- Tính phát quang: Ngoi tr dùng tia X có th phân bit được kim cương, còn tính phát quang nói chung ca kim cương không phi là tính cht giám đnh vì kim cương phát quang rt khác nhau. Tuy nhiên đây cũng là tính cht có tác dng h tr.

- Ph hp th: Hu hết kim cương đu có di hp th vùng tím sm (415 nm). Tt nht là dùng lc mu lam, nhìn song song vi mt phng tht lưng. Khi thy vch hp th này thì chc chn đó là kim cương. Trong loi kim cương “cape” ngoài vch này còn nhìn thy vch vùng xanh tím 478 nm.

- Các đc đim bên trong: Các bao th trong kim cương khá đc trưng có th quan sát dưới kính hin vi hay kính lúp: các đường song tinh, đường sinh trưởng, vết cát khai và nhng bao th ca các khoáng vt khác như: manhetit, graphit, spinen, pirop, dipxit và enstatit, kim cương ...

- Hin tưởng gi d hướng: Cũng là du hiu khá đc trưng ca kim cương. Khi quan sát dưới hai nicon vuông góc vi nhau ta quan sát thy các ti luân phiên vi các đm màu.

- Đ cng: Kim cương cng hơn hn tt c các loi đá khác do vy bng phương pháp th đ cng d dàng nhn biết kim cương.

- T trng: Có th dùng phương pháp cân t trng và s dng dung dch t trng. Ngoài ra vì kim cương được chế tác chun (kiu briliant) nên gia khi lượng và kích thước ca nó có mt t l không đi, như vy có th ước lượng được khi lượng ca nó t kích thước đường kính ca viên đá. Nhng vt liu có khi lượng riêng khác vi kim cương s không đúng vi t l này.

- Đ dn nhit: Dùng bút th kim cương, đ dn nhit ca kim cương ph thuc vào t l N trong kim cương, kích thước ca nó và nhit đ môi trường bên ngoài. Có mt loi đá thay thế kim cương là mosanit cũng có đ dn nhit cao hơn kim cương và không th phân bit bng phương pháp này.

Da vào sc hút b mt người ta chế to ra bút th kim cương dùng loi mc đc bit, khi v lên kim cương s cho đường lin nét, còn trên các khoáng vt khác s có đường đt đon.

7.3. Đá gi kim cương và phương pháp nhn biết

 

KIM CƯƠNG VÀ ĐÁ THAY TH KIM CƯƠNG

 

Loi

Chiết sut

Lưỡng chiết sut

Tán sc

T trng

Đ cng

Kim cương

2,147

D thường

0,044

3,52

10

Y3Al5O12

ytrium aluminat

YAG

1,835

D thường yếu

0,028

4,55-4,65

8-1/4

Gd3Ga5O12 Gadolinium galliant

Galliant

2,03

Đng hướng

0,038

7,05

6-1/2

ZrO2 +  CaO

Djevalit

2,17

Đng hướng

0,060

5,65

8-1/2

ZrO2 + Y3O5

Zirconia

2,18

Đng hướng

0,060

6,00

8-1/2

SrTiO3 Strontium titanat

fabulit

2,409

Đng hướng

0,190

5,13

5-6

Rutin nhân to

2,62-2,90

0,287

0,330

4,25

61/2-7

Zircon

1,92-1,98

0,054

0,038

4,70

71/2

Saphia t nhiên và nhân to

1,76-1,77

0,008

0,018

4,00

9

spinen nhân to

1,73

D thường

0,020

3,65

8

Topaz

1,61-1,62

0,008

0,014

3,58

8

Berin

1,57-1,58

0,006

0,014

2,72

71/2-8

 

- Mosanit (SiC - Carbid Silic): Là loi đá thay thế kim cương nht, là loi gn ging vi kim cương nht trong các loi đá thay thế.

 

Màu

Hu như không màu (G - J) đến vàng sáng, xanh lá cây, xám

Đ cng

91/4 có vch được corindon

T trng

3,20 - 3,24

Chiết sut

n = 2,6 + 8

n = 2,691

Lưỡng chiết

0,043

Tán sc

0,104

Phát quang        - LW

                        - SW

Hu hết trơ, mt vài mu phát quang màu da cam yếu

Trơ

Ph hp th

B mt phn dưới 425 mm

Tính dn nhit

Có kết qu như đi vi kim cương khi s dng thiết b đo đ dn nhit như kim cương

Tính dn đin

Mt vài mu th hin tính dn đin

 

7.4. Kim cương có màu do x lý, đc đim phân bit

 

Màu

Màu t nhiên

Màu nhân to

Vàng

Tt c các màu vàng:

- Vch 415,5 nm rõ, các vch khác yếu

Các màu vàng:

- Vch 594 nm rõ; 498 nm; 504 nm

Nâu

Tt c các màu nâu

- Rõ vch 504 mm, các vch yếu hơn 498 nm, 537 nm

a. Nâu nht đến nâu đ

b. Nâu vàng đến nâu đm

c. Vch 594, 637, 620, 610

2. Vch 448504

Xanh lá cây

Rt hiếm

- 504 rõ, 498 yếu hoc không có

Hiu ng chiếc dù hoc vòng đen tht lưng

Xanh da tri

Loi IIb, bán dn

Loi Ia, không dn đin

 

 TS. Phm Văn Long