Muc luc
Click để về mục lục

 

ÔN TẬP HỌC KÌ II

 

 

Động lượng – ĐLBT động lượng:

          * v ≠ 0  à p = mv à đơn vị: kgm/s (hay Ns)

                             à p có hướng của v

          * Định lí biến thiên động lượng : ∆p = p2 - p1 = mv2 - mv1

          * Xung lượng của lượng của lực : F∆t = ∆p (đây là biểu thức của ĐLII NT ở dạng khác).

          * ĐLBT động lượng: Tổng động lượng trong hệ kín được bảo toàn

                                      p1 + p2 = hằng số

Lưu ý- ĐLBT  chỉ đúng khi hệ đang xét là hệ kín (hay hệ cô lập)

                - Khi giải bài tập dạng này ta cần phải chọn HQC

                - Hệ kín (cô lập) là gì?

Công – Công suất:

* Công : A =  F.s.cosα

              Ap = Ph = mgh

              Đơn vị là: J hay Nm

* Công suất : P =A/t

                   Đơn vị : Oát (w); hay J/s

Lưu ý: - Công trọng lực (lực thế) à là đại lượng vô hướng,

                                                           à không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo,

                                                           à trong quỹ đạo kín = 0.

                - Công suất càng lớn thì khả năng thực hiện công càng nhanh.

                - Công phụ thuộc vào à hệ quy chiếu,

                                                 à quãng đường dịch chuyển,

                                                 à hướng & độ lớn của lực tác dụng.

Động năng – Định lý biến thiên động năng:

* Động năng : W2 = mv2/2   ;   Đơn vị : J  (hay  kg(m/s)2).

* Định lý biến thiên động năng:

                   à∆Wđ=Wđ2 – Wđ1 = A (A:tổng công ngoại lực)

                   àHệ quả:   + A > 0 àWđ tăng (Cđ thẳng ND đều)

                                      + A < 0 àWđ giảm (Cđ thẳng CD đều)

                                      + A = 0 àWđ không đổi (Cđ thẳng đều)

Lưu ý:  Động năng là: - đại lượng vô hướng ,

                                      - phụ thuộc vào độ lớn của vận tốc,

                                      - không phụ thuộc vào hướng vận tốc

                                      - là đại lượng luôn luôn dương (Wđ ≥ 0)              

Thế năng:  có 2 dạng:

          * Thế năng trọng trường :Wt = mgh   (chọn gốc thế năng tại mặt)

          * Thế năng đàn hồi : Wt = k∆l2/2        (chọn gốc thế năng tại trạng thái không bị biến dạng).

 ☺Lưu ý:    - Thế năng phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật,

                    - Thế năng trọng trường của vật tại mặt đất = 0.

Cơ năng – ĐLBT Cơ năng :

* Cơ năng :  W = Wđ + Wt :     à W = mv2/2 + mgh :    Cơ năng trọng trường

                                                à W = mv2/2 + k∆l2/2 : Cơ năng đàn hồi

* ĐLBT Cơ năng: W1 + W2 = hằng số

                    Hay: Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2

Thuyết động học phân tử chất khí :

*Nội dung :?

*Nguyên nhân  gây ra áp suất lên thành bình chứa ?

Các trạng thái cấu tạo chất?

Các quá trình biến đổi trạng thái của KLT :

          * Quá trình đẳng nhiệt - ĐL Bôi-lơ-Ma-ri-ốt ?

          * Quá trình đẳng tích – ĐL Saclơ ?

          * Quá trình đẳng áp – ĐL Gayluyxac ?

          * Phương trình trạng thái KLT ?

          * Các dạng đồ thị của các đẳng quá trình ?

Nội năng - sự biến thiên nội năng:

* Nội năng: àtồn tại bên trong vật; bằng tổng động năng & thế năng phân tử,

                  àphụ thuộc vào nhiệt độ & thể tích.

* Có 2 cách để làm thay đổi nội năng:   àC1: truyền nhiệt.

                                                                àC2: thực hiện công.

Nguyên lý thứ I nhiệt động lực học:

                   ∆U = Q + A

                   Với :  Q = mc∆t

                             A = p∆V

                             ∆U: độ biến thiên nội năng (đơn vị là J)

          *A > 0 àvật nhận công

          *A<0 àvật sinh (thực hiện ) công

          *Q>0 àvật toả nhiệt

          *Q<0 àvật nhận ( thu) nhiệt .

Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

  - Chất rắn kết tinh và chất vô định hình

  - Biến dạng cơ của vật rắn

  - sự nở vì nhiệt của vật rắn

  - Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

  - Sự chuyển thể của các chất

  - Độ ẩm của không khí

 

Câu1: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn khi không có chuyển động quay.

Câu2: Phát biểu quy tắc tìm hợp lực của hai lực có giá đồng quy.

Câu3: Nêu những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và của hệ ba lực cân bằng.

Câu4: Phát biểu và viết biểu thức quy tắc hợp lực song song(cùng chiều).

Câu5: Mômen lực là gì?Phát biểu quy tắc mômen lực.

Câu6: Động lượng của một vật là gì?Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức cho trường hợp hệ có hai vật.

Câu7: Nêu định nghĩa , đặc điểm và đơn vị công.

Câu8: Công của trọng lực có đặc điểm gì?Biểu thức.

Câu9: Năng lượng là gì?

Câu10: Định nghĩa và viết biểu thức động năng của một vật.

Câu11: Phát biểu và viết biểu thức định lí về động năng.Cho ví dụ ứng dụng.

Câu12: Định nghĩa và viết biểu thức thế năng của một vật chịu tác dụng của trọng lực.

Câu13: Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp trọng lực.

Câu14: Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng.

Câu15: Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về cấu tạo chất.

Câu16: Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôilơ-Mariôt.

Câu17: Phát biểu và viết biểu thức định luật Saclơ.

Câu18: Phát biểu và viết biểu thức định luật Gay Luyxăc.

Câu19: Thiết lập(xây dựng)phương trình trạng thái khí lí tưởng từ định luật Bôilơ-Mariôt và Saclơ.

Câu20: Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng  suy ra các phương trình của định luật Bôilơ-Mariôt, định luật Saclơ và định luật  Gay Luyxăc.

 

 

 

BÀI TẬP CƠ BẢN

Dạng 1: Thế năng - Động Năng - Cơ Năng

Bài 1: Một vật có khối lượng 800gam rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h1=100m xuống đất, lấy g=10m/s2. Tìm động năng của vật tại độ cao h2 = 40m.

Bài 2: Một vật nhỏ bắt đầu chuyển động từ O trên mặt phẳng nghiêng OA và tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang Ax.

ScreenHunter_052

Biết góc nghiêng α =300;OA =1,6m;g =10m/s2. Bỏ qua ma sát.Tìm vận tốc của vật tại A?

Bài 3: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5m so với mặt đất.Cho biết: g = 10m/s2.

a/Tính vận tốc của vật lúc chạm đất.

b/Ở độ cao nào vật có động năng bằng 2 lần thế năng?

Bài 4: Một vật khối lượng 0,1kg được ném từ độ cao 10m xuống đất với vận tốc đầu là v0 = 10m/s (lấy g = 9,8m/s2)

a. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất? Bỏ qua sức cản của không khí.

b. Khi chạm đất, vật đi sâu vào đất 2cm mới dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật?

Bài 5: Một xe tải đang lao xuống dốc với vận tốc 90km/h thì hỏng phanh .May mắn là có một đường cứu nạn dốc lên một góc α =150 so với phương nằm ngang.

a.Xe phải chạy trên đường cứu nạn một đoạn s bằng bao nhiêu mới dừng lại nhất thời nếu đường cứu nạn không ma sát với bánh xe?

b.Nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường cứu nạn là k = 2,6 thì xe phải chạy đoạn đường bao nhiêu mới dừng lại được?

 

 

Dạng 2: Định luật Bôilơ - Mariốt, Sac - lơ và phương trình trạng thái khí lí tưởng

Bài 1: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 105Pa và nhiệt độ 40oC. Sau khi bị nén thể tích khí giảm đi 4 lần còn áp suất tăng lên 5.105Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén. 

                                                                                                              

Bài 2: a/ Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôilơ-Mariôt.

b/ Đồ thị bên cho biết các quá trình biến đổi trạng thái của một chất khí lý tưởng được biểu diễn trong hệ toạ độ(p,T).

 -Nêu tên các quá trình:1-2,2-3,3-1

-Hãy biểu diễn chu trình này trong hệ toạ độ(V,T) và (p,V)

Trung_001

Bài 3:a/ Phát biểu và viết biểu thức định luật Sac - lơ.

b/ Đồ thị bên cho biết các quá trình biến đổi trạng thái của một chất khí lý tưởng được biểu diễn trong hệ toạ độ (p,V).

  -Nêu tên các quá trình:1-2 ; 2-3 ; 3-1.

 -Hãy biểu diễn chu trình này trong hệ toạ độ (p,T) và (T,V).

Trung_007

 Bài 4:

Đồ thị sau cho biết các quá trình biến đổi trạng thái của một chất khí lý tưởng được biểu diễn trong hệ toạ độ (p,T).

a./ Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái 1à 2; 2à 3; 3à 4; 4 à 1

b./ Biết ở trạng thái 1, áp suất khi p1 = 1at; nhiệt độ T1 = 300K và T2 = 600K; T3 =1200K.

Hãy xác định các thông số còn lại ở mỗi trạng thái?

Bài 5:

Đây là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lý tưởng  trong hệ tọa độ (P, V) :

a. Nhận xét về các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó.

b. Tính nhiệt độ sau cùng T3 của khí biết t1 = 270C.

c. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ tọa độ (V, T) và (P, T).

Trung_003

Bài 6:

Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng.

a. Phân tích nhận xét?

b. Vẽ lại sang hệ trục tọa độ khác?

MyScreenHunter

 

------------------------------------------

 

 

 

 https://hocmai.vn/mod/quiz/view.php?id=11050

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO