|
ÔN TẬP HỌC KÌ I |
|
I. LÝ THUYẾT
+ Chuyển động cơ. + Chuyển động thẳng đều. + Chuyển động thẳng biến đổi đều. + Chuyển động thẳng nhanh dần đều. + Chuyển động thẳng chậm dần đều. + Chuyển động rơi tự do. + Chuyển động của vật bị ném ngang. + Chuyển động tròn đều. + 3ĐL Niu – tơn. + ĐL vạn vật hấp dẫn. + ĐL Húc. + Lực ma sát. + Lực hướng tâm.
-
thẳng đều
-
biến đổi đều x = xo + s = xo + vot
+
với :
v = vo + at
s = vot +
Lưu ý
: Trong trường hợp chất điểm chịu nhiều lực tác dụng thì
G: hằng số hấp dẫn, bằng 6,67.10-11(
- Trọng lượng: P = mg = G
-
Trong
đó: k là độ cứng của lò xo
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN Chương I: Động học chất điểm
Chương II: Động lực học
Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
|

Câu 1. Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn? Viết hệ thức của lực hấp dẫn giữa hai vật?
Câu 2. Quỹ đạo là gì?
Câu 3. Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do của vật trên Trái đất?
Câu 4. Hãy tìm các ví dụ thực tế nói lên: “vật nào có khối lượng lớn thì có quán tính lớn”.
Câu 5. Hai người bạn chơi trò kéo co, vẫn có kẻ thắng người thua, liệu điều này có mâu thuẫn định luật III Niutơn hay không? Tại sao?
Câu 6. Khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường rùn người gập gối để cho thân mình tiếp tục di chuyển xuống thêm quãng đường nhỏ nhằm giảm nguy cơ gãy chân. Hãy giải thích điều này?
Câu 7. Đặt 1 cái búa lên trên 1 cái đe, búa đứng yên. Cầm búa đập vào đe,búa nảy lên. Giải thích hiện tượng.
![]()
Bài 1. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất.
Bài 2. Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1 s; 1,5s.
Bài 3. Một vật nhỏ rơi không vận tốc đầu từ độ cao h =180 m với gia tốc g = 10 m/s2. Xác định:
a. Khoảng thời gian và vận tốc của vật khi rơi xuống đất.
b. Quãng đường đi được trong giây thứ nhất và trong giây cuối cùng.
c. Tốc độ trung bình trong nữa đầu và trong nữa cuối quãng đường của quá tình rơi.
Bài 4. Cho một hệ vật như H.V bên (Dây nối giữa 2 vật không co giãn,khối lượng không đáng kể,bỏ qua ma sát giữa dây và ròng rọc, coi bàn đủ dài để vật 1 không bị mắc vào)►
Khối lượng của 2 vật là m1=200 g, m2=300 g, hệ số ma sát
giữa vật một và mặt bàn là k=0,2. Hai vật được thả cho ra chuyển động vào cùng
một lúc khi vật 2 cách mặt đất một đoạn h=50 cm.Cho g=10 m/s2.
a.Tính gia tốc của mỗi vật.
b.Tính lực căng dây khi hai vật chuyển động.
c.Kể từ lúc vật 2 chạm đất,vật 1 còn chuyển động thêm được một đoạn dài bao nhiêu?
Bài
5.
Cho
một cơ hệ như H.V bên ►
Bỏ qua ma sát (k=0).Cho g=9,8 m/s; m1=3 kg; m2=1 kg.
a.Tính gia tốc của mỗi vật.
b.Tính lực căng dây khi hai vật chuyển động.
c.Quãng đường mỗi vật đi được trong 0,5 giây?
d.Nếu lúc đầu vật m1 đứng yên cách mép bàn 150 cm thì bao lâu sau nó sẽ đến mép bàn?
Bài 6. Ba vật có cung khối lượng m=200 g.Hệ số ma sát trượt giữa các vật và mặt bàn là k=0,2. Lấy g=10 m/s2.
a.Tính
gia tốc của mỗi vật.Tính lực căng dây khi hệ vật chuyển động.
b.Sau 1 s kể từ lúc hệ vật bắt đầu chuyển động thì dây vắt qua ròng rọc bị đứt.Tính quãng đường đi được của 2 vật trên bàn kể từ lúc dây đứt đến khi chúng dừng lại.
Bài
7. Cho một hệ vật như H.V bên ►
Biết g =9,8 m/s2; m1 = 3,7 kg; m2 = 2,3 kg; α = 300; bỏ qua ma sát. Xác định:
a.Gia tốc và hướng chuyển động của mỗi vật.
b.Lực căng của sợi dây.
Bài 8. Cho một hệ vật như H.V trên.Hệ số ma sát giữa vật m1=5 kg và mặt phẳng nghiêng là k=0,1. Góc nghiêng α=300. Cho g=10 m/s2; m2=2 kg.
a. Hỏi hệ vật trên chuyển động như thế nào? Gia tốc? Lực căng dây?
b.Giả sử ban đầu vật m1 cách mặt đất 268cm, tính vận tốc của nó lúc chạm đất?
Bài 9. Giải câu a của bài toán như trên với m1=3 kg; m2=1 kg.
Bài 10. Cho một hệ vật như H.V câu 7: α=300; bỏ qua ma sát; m1=m2=m=2kg. Cho g=10 m/s2
a.Tính vận tốc mỗi vật sau khi thả được 1s.
b.Sau khi thả được 1 s,ta đốt dây nối với m2.Tính quãng đường vật m1 trượt thêm trên mặt phẳng nghiêng.
Bài 11. Cho một hệ vật như H.V câu 7 với m1=500 g; α=300; g=9,8 m/s2; các hệ số ma sát trượt và ma sát nghỉ giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng đều là k=0,2. Hãy tính gia tốc của mỗi vật và lực ma sát giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng trong 2 trường hợp:
a.Vật m2=500 g.
b.Vật m2=200 g.
Bài 12. Cùng một lúc ôtô và xe đạp khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 m, chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Ôtô rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2, xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h.
a) Tìm thời điểm và vị trí ôtô đuổi kịp xe đạp.
b) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 20 s và sau 60 s.
Bài 13. Hai ôtô đi qua hai địa điểm A và B cùng lúc và ngược chiều nhau.Xe I qua A với vận tốc 36km/h,chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.Xe II qua B với vận tốc 72 km/h,chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2 m/s2.Biết AB=300 m.
a.Tính khoảng cách hai xe trước lúc gặp nhau theo t.
b.Hai xe gặp nhau lúc nào,ở vị trí nào?
c.Giải bài toán trên trong trường hợp 2 xe chuyển động cùng chiều từ A→B.
Bài 14. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 và đến cuối dốc vận tốc là 72 km/h. Tính thời gian đoàn tàu chuyển động trên dốc và chiều dài của dốc.
Bài 15. Một xe máy chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10m/s. Trong giây thứ 4 xe đi được 10,7 m. Tính gia tốc của xa và quãng đường xe đi được sau 10s.
Bài 16. Một vật chuyển động có
phương trình chuyển động : x = 5 + 4t -
.
a) Xác định: x0 , v0 , a.
b) Lập công thức vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc - thời gian
c) Xác định toạ độ cực đại
Bài 17. Một ôtô không chở hàng khối lượng 2 tấn chuyển động với gia tốc 0,3 m/s2.Ôtô đó khi chở hàng chuyển động với gia tốc 0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng lên ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hoá trên xe.
Bài 18. Một vật chuyển động nhanh dần đều qua A với vận tốc vA và đi đến B hết 4 s, sau đó 2 s vật đi đến
điểm C. Biết AB = 36 m, BC = 30 m. Tính vA và gia tốc của vật.
Bài 19. Dưới tác dụng của lực kéo 220 N theo phương ngang làm vật khối lượng 50 kg chuyển động trên mặt sàn với hệ số ma sát 0,4. Tính gia tốc của vật.
Bài 20. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25 cm treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật khối lượng 20 g thì lò xo dài 25,5 cm. Nếu treo vật khối lượng 100 g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu?
Bài 21. Một lò xo khối lượng m = 1 kg, treo vào điểm O có chiều dài tự nhiên l0.Treo vật có khối lượng m vào lò xo thì độ dài của lò xo là 31 cm. Treo thêm vật khối lượng m vào lò xo thì chiều dài là 32 cm. Tính k và l0.
Bài 22. Một vật khối lượng 1,5 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng lực F = 4,5 N theo phương song song với mặt phẳng ngang làm vật chuyển động, biết hệ số ma sát là 0,2.
a) Tính gia tốc của vật và vận tốc sau 2 s.
b) Sau 2s lực kéo thôi tác dụng.Tính quãng đường tổng cộng từ khi chuyển động đến khi dừng lại.
Bài 23. Một vật khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn có ma sát. Dưới tác dụng của lực 45 N sau 20 s vật đạt vận tốc 36 km/h. Tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn.
Bài 24. Một vật nặng được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2. Tính thời gian vật rơi và vận tốc của vật khi vừa chạm đất?
Bài 25. Một chiếc hộp đang nằm yên tại điểm
O trên mặt sàn nằm ngang và có khối lượng m=10 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và
sàn là
=
0,2. Người ta tác dụng lực kéo không đổi F = 30 N theo phương ngang để kéo chiếc
hộp trượt thẳng trên mặt sàn.
Cho g = 10 m/s2. Chọn O là gốc toạ độ, trục Ox, chiều dương là chiều
chuyển động của vật, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động.
a./ Tính gia tốc chuyển động của chiếc hộp?
b./ Viết phương trình chuyển động của chiết hộp?
c./ Tính vận tốc của chiếc hộp ở cuối giây thứ 5 và quãng đường chiếc hộp đi được trong 5 giây?
Bài 26.
Một hệ thống cân bằng được bố trí như hình vẽ:

Hai thanh nhẹ AB và CO gắn với nhau. Thanh CO được cố định ở C, thẳng đứng. Thanh AB có thể quay quanh trục O
Đầu A của thanh AB treo vật có khối lượng m1 = 2 kg, đầu B treo vật m2, thanh AB cân bằng nằm ngang. Cho g = 10 m/s2, AO = 2 m; BO = 1 m.
a./ Tính khối lượng vật m2 treo ở đầu B của thanh AB?
b./ Tính lực kéo tác dụng lên thanh CO?