06:56:44 pm Ngày 27 Tháng Tư, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Một con lắc đơn có chu kỳ là 2s tại vị trí A có gia tốc trọng trường là gA=9,76 m/s2 . Đem con lắc trên đến vị trí B có gia tốc trọng trường là gB=9,86 m/s2 . Muốn chu kỳ của con lắc tại B vẫn là 2s thì phải:
Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng 100 g, được tích điện q = 2.10-5 C (cách điện với lò xo, lò xo không tích điện). Hệ đặt trong điện trường đều có E⇀ nằm ngang (E =105 V/m). Bỏ qua mọi ma sát, lấy =10. Ban đầu kéo lò xo đến vị trí dãn 6 cm rồi buông cho nó dao động điều hòa (t = 0). Xác định thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2020?
Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0,01 kg mang điện tích q = +5 μC, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α0= 0,14 rad  trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2 . Lực căng của dây treo tại vị trí con lắc có li độ góc α=±α02  xấp xỉ bằng
Hai mạch dao động lí tưởng LC1 vàLC2 có tần số dao động riêng là f1 = 3f và f2 = 4f. Điện tích trên các tụ có giá trị cực đại như nhau và bằng Q. Tại thời điểm dòng điện trong hai mạch dao động có cường độ bằng nhau và bằng 4,8πfQ thì tỉ số giữa độ lớn điện tích trên hai tụ là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe: a=1,1mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D=2m . Chiếu vào 2 khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,6μm   và λ2 . Trong khoảng rộng L=2,4 cm  trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ2?  Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa


Trả lời

Bài tập phóng xạ

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Bài tập phóng xạ  (Đọc 2198 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
the_blood159
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 61
-Được cảm ơn: 2

Offline Offline

Bài viết: 30


Email
« vào lúc: 03:41:17 pm Ngày 18 Tháng Ba, 2012 »

Cho hạt nhân [tex]^{210}_{84} Po[/tex] phân rạ thành [tex]^{206}_{82} Pb[/tex] , chu kì của Po là 138 ngày.
Sau thời gian [tex]t_1[/tex] thì tỉ số hạt Po so với Pb là 1/3. Hỏi sau [tex]t_2 = t_1 + 276[/tex] thì tỉ lệ là bao nhiêu?

Còn 1 điều nữa, em thấy trong bản tuần hoàn [tex]^{238} U[/tex] cô em thì bảo đó là đồng vị, [tex]^{235}U[/tex] mới là thằng chính, vậy chẳng lẻ bản tuần hoàn "chơi" em? Mong các thầy cô, các bạn giải đáp!








Logged


mark_bk99
Sinh Viên +1
Lão làng
*****

Nhận xét: +22/-4
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 124
-Được cảm ơn: 629

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 818


Phong độ là nhất thời,đẳng cấp là mãi mãi!!!BKU

mark_bk94
Email
« Trả lời #1 vào lúc: 04:09:12 pm Ngày 18 Tháng Ba, 2012 »

Cho hạt nhân [tex]^{210}_{84} Po[/tex] phân rạ thành [tex]^{206}_{82} Pb[/tex] , chu kì của Po là 138 ngày.
Sau thời gian [tex]t_1[/tex] thì tỉ số hạt Po so với Pb là 1/3. Hỏi sau [tex]t_2 = t_1 + 276[/tex] thì tỉ lệ là bao nhiêu?

Còn 1 điều nữa, em thấy trong bản tuần hoàn [tex]^{238} U[/tex] cô em thì bảo đó là đồng vị, [tex]^{235}U[/tex] mới là thằng chính, vậy chẳng lẻ bản tuần hoàn "chơi" em? Mong các thầy cô, các bạn giải đáp!
Ta có Npo/Npb =1/3 =N/N0-N -->No=4N -->t1=2T
Sau thời gian t2= t1+276=4T thì N=No.2-t2/T =N0/16-->No=16N
-->Npo/Npb=N/N0-N =N/16N-N =1/15


Logged

Seft control-Seft Confident , All Izz Well
Quỷ kiến sầu
Lão làng
*****

Nhận xét: +25/-6
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 65
-Được cảm ơn: 832

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 745


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 10:05:35 am Ngày 19 Tháng Ba, 2012 »

Uran tự nhiên, tồn tại 3 đồng vị chủ yếu với A=234, 235 và 238, đó là 3 đồng vị: U234, U235 và U238. Trong đó, U238 là thành phần lớn nhất chiếm 99,28%. Tiếp theo là U235 rất ít, chỉ chiếm 0,72%. Còn U234 rất không đáng kể, chỉ 0,0055%.

Có lẽ thằng U238 có thành phần nhiều nhất trong tự nhiên nên được bảng HTTH ưu tiên làm lão đại cho "Uran trại"  mo->
« Sửa lần cuối: 11:49:51 am Ngày 19 Tháng Ba, 2012 gửi bởi gacongnghiep@ »

Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.