06:31:44 am Ngày 03 Tháng Năm, 2025 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng nào không phải của hiện tượng phản xạ toàn phần là?
Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm L = 1 mH và C = 1 Điện áp hiệu dụng của tụ điện là 4 V. Lúc t = 0, uC = 2√2 V và tụ điện đang được nạp điện. Biểu thức của điện áp trên tụ là
Một dây thép AB dài 60cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng dòng điện xoay chiều tần số f’ = 50Hz. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây này là
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36cm. Đây là thấu kính


Trả lời

1 bài về dao động điều hòa cần giải đáp

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: 1 bài về dao động điều hòa cần giải đáp  (Đọc 5822 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
nanaghusa
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 37
-Được cảm ơn: 2

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 54



Email
« vào lúc: 12:01:52 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 »

1 chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=10cos([tex]\pi t+\pi /3[/tex])cm kể từ lúc t=0 lần thứ 21 chất điểm có tốc độ 5[tex]\pi[/tex] cm/s ở thời điểm
a. 10,5s    b. 42s   c. 21s    d. 36s
 


Logged


onehitandrun
Học sinh gương mẫu
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +11/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 119
-Được cảm ơn: 277

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 311


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 12:34:09 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 »

1 chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=10cos([tex]\pi t+\pi /3[/tex])cm kể từ lúc t=0 lần thứ 21 chất điểm có tốc độ 5[tex]\pi[/tex] cm/s ở thời điểm
a. 10,5s    b. 42s   c. 21s    d. 36s
 

Tại thời điểm t=0 thì: [tex] \begin{cases} x=\frac{A}{2} \\ V<0 \end{cases} [/tex]
Khi [tex] v=5\pi \to x=\frac{A\sqrt{3}}{2} [/tex]
1 T thì chất điểm qua vị trí [tex] x=\frac{A\sqrt{3}}{2} [/tex] 2 lần
Vậy lần thứ 20 là 10T còn 1 lần nữa.Dựa vào trục tọa độ dễ dàng tìm được thời điểm cuối
Lần thứ 21=[tex] 10T + \frac{3T}{4} [/tex]=21,5s [/tex].


Logged

Đường đi khó không phải vì ngăn sông cách núi mà vì lòng người ngại núi e sông
Biển học mênh mông lấy chuyên cần làm bến-Mây xanh không lối lấy chí cả dựng lên
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 12:38:24 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 »

1 chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=10cos([tex]\pi t+\pi /3[/tex])cm kể từ lúc t=0 lần thứ 21 chất điểm có tốc độ 5[tex]\pi[/tex] cm/s ở thời điểm
a. 10,5s    b. 42s   c. 21s    d. 36s
[tex]v=5\pi cm/s ==> |x|=\sqrt{A^2-\frac{v^2}{\omega^2}}=5\sqrt{3}[/tex]
+Trong 1 chu kỳ vật có tốc độ [tex]5\pi(cm/s)[/tex] 4 lần hay vật qua |x| 4 lần
+ t=0 vật ở vị trí [tex]x_1=5cm, v<0[/tex]
+ ta nhận thất 21 lần qua |x| ==> vật đã đi 5T và t1 (thời gian qua |x| lần 1 tính từ t=0)
==> t1= thời gian [tex](x1=5cm[/tex] đến [tex]x2=-5\sqrt{3})[/tex] là T/4
==> t=5T+T/4=10,5s
« Sửa lần cuối: 12:42:57 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 gửi bởi trieubeo »

Logged
nanaghusa
Thành viên triển vọng
**

Nhận xét: +0/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 37
-Được cảm ơn: 2

Offline Offline

Giới tính: Nữ
Bài viết: 54



Email
« Trả lời #3 vào lúc: 09:57:47 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 »

thưa thầy có phải bài này cần phải phân biệt rõ tốc độ và vận tốc không ạ!
bởi vì lúc đầu e cũng làm giống bạn nhưng ra đáp án sai


Logged
Hà Văn Thạnh
GV Vật Lý
Moderator
Lão làng
*****

Nhận xét: +155/-21
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 32
-Được cảm ơn: 4093

Offline Offline

Bài viết: 4292


Email
« Trả lời #4 vào lúc: 09:58:53 pm Ngày 31 Tháng Năm, 2012 »

thưa thầy có phải bài này cần phải phân biệt rõ tốc độ và vận tốc không ạ!
bởi vì lúc đầu e cũng làm giống bạn nhưng ra đáp án sai
đúng rồi nếu vận tốc thì chỉ có 2 thời điểm thôi, nhưng nói tốc độ thì phải 4 thời điểm


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.