Câu 1. Mắc đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở [tex] R = 100\Omega[/tex] , cuộn dây thuần cảm có [tex]L=\frac{2}{\pi}H [/tex] nối tiếp với tụ điện có [tex]C= \frac{10^{-4}}{\pi} F[/tex], Nối với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực( điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là [tex]\sqrt{2} A[/tex] Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là:
A. [tex]2,5\sqrt{2}[/tex] vòng/s; 2A
B. [tex]25\sqrt{2}[/tex] vòng/s; 2A
C. [tex]25\sqrt{2} [/tex] vòng/s; [tex]\sqrt{2}A[/tex]
D. [tex]2,5 \sqrt{2}[/tex] vòng/s; [tex]2\sqrt{2}A[/tex] [/font]
Tần số dòng điện [tex]f = nf_{r} = 10.2,5 = 25Hz[/tex]
Cảm kháng : ZL = 100 Ôm ; Dung kháng ZC = 200 Ôm suy ra tổng trở [tex]Z = 100\sqrt{2}\Omega \Rightarrow U = I.Z = 200V[/tex]
Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại mạch cộng hưởng nên ta có : [tex]L.\omega = \frac{1}{C\omega } \Rightarrow \omega = \frac{1}{\sqrt{CL}} = \frac{100\pi }{\sqrt{2}} \Rightarrow f = \frac{50}{\sqrt{2}}[/tex]
Tần số quay của rôto : [tex]f_{r} = f/n = 5/\sqrt{2}[/tex] vòng /s
Cường độ lúc này : [tex]I = \frac{U}{R} = 2A[/tex]
Đáp án A