1. Một vật có khối lượng m=10kg chuyển động đều lên một mặt phẳng nghiêng góc a=30 độ so với mặt ngang do chịu tác dụng của F=60N hướng lên song song với mặt nghiêng . Hỏi thả vật nó chuyển động xuống với gia tốc bằng bao nhiêu? lấy g=10 m/s2
2.
Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cáo 80m sau 3s vận tốc của vật hợp với phường nằm ngang góc 45 độ . Hỏi vật chạm đất lúc nào , ở đâu với vận tốc bằng bao nhiêu , Lấy g=10m/s2
Bài 1:
Vật chuyển động đều lên : Phương trình 2 niuton F - psin(alpha) - Fms=ma=0 (Chuyển động đều a=0) ==> Fms
+ GD1 : Khi thả vật vật tiếp tục chuyển động cho đến khi dừng lại gia tốc lúc này là
psin(alpha)-Fms=ma1 ==> a1
- GD2: Vật chuyển động xuống dưới : Psin(alpha)-Fms=ma2 ==> a2
Bài 2:
Phân tích chuyển động làm 2 phương: ox chuyển động đều với vận tốc vx=vo, oy nhanh dần đều với gia tốc a=g
+ Phương trình vận tốc:
vx=vo
vy=gt.
Vận tốc hợp phương ngang 45 độ ==> tan(45)=vy:vx ==> v0 = 10.3/tan(45)
+Phương trình đường đi :
Sx=vo.t
Sy=1/2g.t^2
==> thời gian rơi : 80=1/2g.t^2 ==> t
==> vị trí chạm đất Sx=vo.t (t là giá trị vừa tìm được chính là giá trị t chạm đất)
+ Vận tốc chạm đất : v = can (vx^2+vy^2)=can(vo^2 + (g.t)^2) (t là giá trị lúc chạm đất)
// Bài 2 bạn có thể dùng công thức nếu cô giáo cho phép dùng
-L=vo.can(2.h/g) (h là độ cao, L tầm xa chính là vị trí chạm đất)
- t=can(2h/g) thời gian chạm đát
- v=can(vo^2+2g.h) (vận tốc chạm đất)