06:24:32 pm Ngày 25 Tháng Mười, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  

Cho phản ứng hạt nhân:T13+D12→He24+X.  Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009lu, 0,0024u, 0,0304u và lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố giống nhau về
Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên hai đường nối hai tâm dao động là 4mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
Một cái chậu hoa rơi từ một thành cửa sổ cao 80 m xuống đất. Vận tốc của chậu hoa khi chạm đất là
Hạt mang điện trong chất điện phân là


Trả lời

Bài điện xoay chiều khó

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: bài điện xoay chiều khó  (Đọc 704 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
vuvannam3181
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-1
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 7
-Được cảm ơn: 5

Offline Offline

Bài viết: 28


Email
« vào lúc: 10:24:11 pm Ngày 22 Tháng Sáu, 2014 »

nhờ mọi người giải giúp bài điện xoay chiều khó.thank you
    Câu 6: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều, mạch RLC nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi           C = C 1 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc [tex]\varphi[/tex]
 1       . Khi C = C 2 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch                                  góc [tex]\varphi[/tex]
 2 = [tex]\varphi[/tex]
1 + [tex]\prod{}[/tex]
 /3. Khi C = C 3 điện áp giữa hai đầu tụ đạt cực đại, và mạch thực hiện công suất bằng 50% công suất cực đại mà mạch xoay chiều đạt được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
    A. 806 V.   B. 406 V.   C. 403 V.   D. 803 V.                                                                                                                     


Logged


Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.